Đề thi hóa 8 học kì 2 năm 2021 Đề 5

Đề thi hóa lớp 8 học kì 2 Có đáp án

Đề thi hóa 8 học kì 2 năm 2021 Đề 5 được VnDoc biên soạn với 2 phần nội dung kiểm tra, phần 1 trắc nghiệm 3 điểm, phần 2 tự luận 7 điểm: nội dung câu hỏi lí thuyết và các dạng bài tập tính toán, vận dụng nhanh bám sát chương trình Học học lớp 8.

Mời các bạn tham khảo một số đề ôn thi học kì 2 hóa 8 miễn phí

Đề kiểm tra 1 tiết hóa 8 học kì 2

Bản quyền thuộc về VnDoc nghiêm cấm mọi hành vi sao chép vì mục đích thương mại

Đề số 5

Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: Cu=64; O=16; Cl=35,5; Fe=56; H = 1; Na = 23; S=32

Phần 1. Trắc nghiệm (3 điểm)

Câu 1. Phản ứng nào sau đây thuộc phản ứng thế 

A. 2Ca + O2 \overset{t^{\circ } }{\rightarrow} 2CaO 

B. Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 

C. 2KClO3 \overset{t^{\circ } }{\rightarrow} 2KCl + 3O2

D. NaOH + HCl → NaCl + H2O

Câu 2. Dãy chất nào sau đây đều phản ứng được với oxi 

A. Na, FeS, Ba, C.

B. SO2, Cl2, Al2O3, Fe

C. Ba(OH)2, Zn, Cu, P

D. CO2, S, N2, K

Câu 3. Cặp chất nào dùng để điều chế hidro trong phòng thí nghiệm

A. Zn và dung dịch HCl

B. Na và dung dịch HCl

C. Cu và dung dịch H2SO4 loãng

D. Ag và dung dịch HCl

Câu 4. Dãy chất nào sau đây tan được trong nước:

A. NaCl, AgCl, Ba(OH)2, Na(OH), HCl

B. HNO3, H2SiO3, HCl, H2SO4, NaCl

C. NaOH, Ba(OH)2, KOH, KCl, NaCl

D. CuO, AlPO4, NaOH, KOH, NaCl, HCl

Câu 5. Sản phẩm nào của phản ứng sau làm quỳ hóa đỏ

A. SO3 + H2O

B. CuO + H2

C. Fe + O2

D. Na2O + H2O

Câu 6. Dãy các chất hoàn toàn là công thức hóa học của các oxit axit:

A. SO2, P2O5, ZnO, CuO

B. SO2, CO2, P2O5, MgO

C. CO2, SO3, P2O5, N2O5

D. SO2, CaO, Na2O, SO3

Câu 7. Khử 24g Fe (III) oxit bằng khí Hidro. Khối lượng sắt thu được là

A. 22,4 gam

B. 8,4 gam

C. 33,6 gam

D. 16,8 gam

Câu 8. Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế khí Y bằng cách thu đẩy nước. Dựa vào hình vẽ điều chế dưới đây, cho biết khí Y trong thí nghiệm là khí gì:

Điều chế khí oxi

A. Khí hidro 

B. Khí oxi 

C. Khí Nito 

D. Khí clo

Câu 9. Sự cháy và oxi hóa chậm đều là quá trình 

A. oxi hóa có tỏa nhiệt và phát sáng 

B. Oxi hóa có phát sáng 

C. Oxi hóa có tỏa nhiệt, không phát sáng 

D. Oxi hóa có tỏa nhiệt 

Câu 10. Biết độ tan ở 25oC của đường là 204 gam, nồng độ phần trăm của dung dịch đường bão hòa là 

A. 32,05% 

B. 48,08%

C. 67,1% 

D. 80,54%

Phần 2. Tự luận (6 điểm)

Câu 1. (1,5 điểm) Hoàn thành các phương trình hóa học sau, và cho biết phản ứng nào là phản ứng phân hủy, phản ứng nào là phản ứng thế?

a) ……… +……… → H3PO4

b) KClO3 →……… + ………

c) ……… + …….. → CO2

d) KNO3 →……… + ……… 

e) Mg + HCl →……… +………

f) Al + H2SO4 →……… + ………

g) CaO + H2O →……

Câu 2. (1 điểm) Bằng phương pháp hóa học nhận biết 4 bình đựng riêng biệt các khí sau: Khí O2, H2, CO2, N2

Câu 3. (2,5 điểm) Cho 13 gam Kẽm tác dụng với 100 ml dung dịch H2SO4 2,5M sau phản ứng thu được muối ZnSO4, khí hidro (đktc) và chất còn dư

a) Viết phương trình phản ứng hóa học

b) Tính thể tích (đktc) khí hidro sinh ra.

c) Tính khối lượng các chất còn lại sau phản ứng

Câu 4. (1 điểm) Tìm công thức hóa học của một oxit sắt, biết tỷ lệ khối lượng của sắt và oxi là 7:3.

Đáp án đề kiểm tra học kì 2 môn Hóa học

Phần 1. Trắc nghiệm (4 điểm)

1B 2D 3A 4C 5A
6C 7D 8B 9D 10C

Phần 2. Tự luận (6 điểm)

Câu 1.

a) 3H2O + P2O5 → 2H3PO4

b) 2KClO3 \overset{t^{\circ } }{\rightarrow} KCl + 3O2

c) 2CO + O2 \overset{t^{\circ } }{\rightarrow} 2CO2

d) 2KNO3 \overset{t^{\circ } }{\rightarrow} 2KNO2 + O2

e) Mg + 2HCl → MgCl2 + H2

f) 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2

g) CaO + H2O → Ca(OH)2

Phản ứng phân hủy: b), d)

Phản ứng thế: e), f)

Câu 2.

  Khí O2 Khí H2 Khí CO2 Khí N2
Dung dịch Ca(OH)2 Không hiện tượng Không hiện tượng vẩn đục Không hiện tượng
Que đóm tàn đỏ Bùng cháy  tắt - tắt
CuO, to - Chất rắn màu đỏ - Không hiện tượng

Câu 3.

Hướng dẫn giải 

a) Phương trình phản ứng hóa học:

Zn + H2SO4 (loãng) → ZnSO4 + H2

b) nZn = \frac{13}{65} = 0,2 mol 

nH2SO4 = 0,1.2,5  = 0,25 mol      

Phương trình phản ứng hóa học: Zn + H2SO4 (loãng) → ZnSO4 + H2

Theo phương trình:                      1 mol     1 mol                               1 mol         

Theo đầu bài:                               0,2 mol   0,25 mol

Xét tỉ lệ: \frac{0,2}{1}<\frac{0,25}{1}      

Zn phản ứng hết, H2SO4 dư, phản ứng tính theo số mol Zn                                             

Số mol của khí H2 phản ứng là: nZn = nH2 = 0,2 mol 

Thể tích khí H2 bằng: VH2 = 0,2 . 22,4 = 4,48 lít

c) Chất còn lượng sau phản ứng là ZnSO4 và H2SO4

Số mol của ZnSO4 bằng: nZnSO4 = nZn = 0,2 mol 

Khối lượng của ZnSO4 bằng: mZnSO4 = 0,2 . 161 = 32,2 gam 

Số mol của H2SO4 dư = Số mol của H2SO4 ban đầu - Số mol của H2SO4 phản ứng = 0,25 - 0,2 = 0,05 mol 

Khối lương H2SO4 dư = 0,05 . 98 = 4,9 gam

Câu 4.

Gọi công thức hóa học của oxit sắt cần tìm là: FexOy

Ta có:

\frac xy=\frac{7.M_O}{3.M_{Fe}}=>\frac xy=\frac{7.16}{3.56}=\frac23=>x=2;y=3

CTHH: Fe2O3

VnDoc giới thiệu tới các bạn Đề thi hóa 8 học kì 2 năm 2021 Đề 5, đề thi đưa ra bám sát nội dung ôn tập học kì 2 Hóa học 8. Đề thi gồm 2 phần trắc nghiệm và tự luận giúp các bạn làm quen với cấu trúc cũng như củng cố, ôn tập lại các dạng câu hỏi lí thuyết đã được học. 

Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn Đề thi hóa 8 học kì 2 năm 2021 Đề 5. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Chuyên đề Toán 8, Chuyên đề Vật Lí 8, Lý thuyết Sinh học 8, Chuyên đề Hóa học 8, Tài liệu học tập lớp 8 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.

Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook: Tài liệu học tập lớp 8. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.

Đánh giá bài viết
14 8.947
Sắp xếp theo

Đề thi học kì 2 lớp 8 môn Hóa

Xem thêm