Đề thi học kì 1 lớp 9 môn Sinh học trường THCS Thanh Am, Long Biên năm 2018 - 2019

Đề thi học kì 1 lớp 9 môn Sinh học trường THCS Thanh Am năm 2018 - 2019

Đề thi học kì 1 lớp 9 môn Sinh học trường THCS Thanh Am, Long Biên năm 2018 - 2019 là tài liệu tham khảo hữu ích dành cho thầy cô trong quá trình giảng dạy, ôn luyện kiến thức đã học cho các bạn đồng thời cũng giúp học sinh làm quen nhiều dạng đề kiểm tra Sinh học 9 khác nhau. Mời các bạn tham khảo

TRƯỜNG THCS THANH AM

Năm học: 2018 – 2019

ĐỀ CHÍNH THỨC

MÃ ĐỀ: 01

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I

MÔN: SINH HỌC 9

Thời gian: 45 phút

Ngày thi: 3/12/2018

I. Trắc nghiệm: 5 điểm

Học sinh tô kín đáp án bằng bút chì cho các câu hỏi sau vào giấy kiểm tra được phát.

Câu 1: Một đoạn mạch đơn của phân tử ADN có trình tự sắp xếp như sau:

– A – X – G– T – A – X – G – T –

Đoạn mạch đơn bổ sung với nó có trình tự như thế nào?

A. – U – X – G–A – U – G– X – A – B. – A – G – X– T – A – X – G – T –

C. – T – G – X–A – T – G– X – A – D. – T – X – G–U – T – G– X – U–

Câu 2: Một khả năng của NST đóng vai trò rất quan trọng trong sự di truyền là:

A. Co, duỗi trong phân bào B. Tự nhân đôi

C. Biến đổi hình dạng D. Trao đổi chất

Câu 3: Ở người, sự tăng thêm 1 nhiễm sắc thể ở cặp nhiễm sắc thể nào sau đây sẽ gây ra bệnh Đao:

A. Cặp nhiễm sắc thể số 12 B. Cặp nhiễm sắc thể số 21

C. Cặp nhiễm sắc thể số 23 D. Cặp nhiễm sắc thể số 22

Câu 4: Một đoạn ADN có 600 nucleotit, sau 2 lần tự nhân đôi thì cần bao nhiêu nucleotit tự do trong môi trường nội bào?

A. 600 B. 1200 C. 1800 D. 2400

Câu 5: Các đột biến gen lặn chỉ biểu hiện ra kiểu hình khi ở thể:

A. Thể đồng hợp. B. Thể dị hợp.

C. Thể đột biến. D. Thể đồng hợp và thể dị hợp.

Câu 6: Quan sát trường hợp minh họa sau đây và hãy xác định đột biến này thuộc dạng nào?

ABCDEFGHH—> ABCDEFG

A. Mất đoạn nhiễm sắc thể B. Đảo đoạn nhiễm sắc thể

C. Lặp đoạn nhiễm sắc thể D. Chuyển đoạn nhiễm sắc thể

Câu 7: Người ta muốn tạo ra thể tứ bội 4n bằng dung dịch Cônsixin. Loài nào sau đây gây đa bội không thành công?

A. Lúa B. Ngô C. Cá chép D. Cừu

Câu 8: Những đặc điểm hình thái, cấu tạo, sinh lí của một cơ thể được gọi là:

A. Kiểu gen B. Kiểu hình và kiểu gen C. Tính trạng D. Kiểu hình

Câu 9: Nếu cho lai phân tích cơ thể mang tính trội thuần chủng thì kết quả về kiểu hình ở con lai phân tích là:

A. Có 3 kiểu hình B. Chỉ có 1 kiểu hình C. Có 2 kiểu hình D. Có 4 kiểu hình

Câu 10: Có 4 tế bào sinh trứng tham gia giảm phân số thể định hướng đã tiêu biến là

A. 4 B. 8. C. 1. D. 12.

Câu 11: Nguyên tắc bổ sung được thể hiện trong quá trình tự nhân đôi của phân tử ADN là:

A. A liên kết với T; G liên kết với X B. A liên kết với G; X liên kết với T

C. A liên kết với U; G liên kết với X D. A liên kết với X; G liên kết với T

Câu 12: Kết quả lai 1 cặp tính trạng trong thí nghiệm của Menđen cho tỉ lệ kiểu hình ở F2 là

A. 3 trội : 1 lặn. B. 1 trội : 1 lặn. C. 4 trội : 1 lặn. D. 2 trội : 1 lặn.

Câu 13: Điều kiện nghiệm đúng đặc trưng của quy luật phân ly độc lập?

A. Các giao tử và các hợp tử có sức sống như nhau. Sự biểu hiện hoàn toàn của tính trạng.

B. Sự phân li NST như nhau khi tạo giao tử và sự kết hợp ngẫu nhiên của các kiểu giao tử khi thụ tinh.

C. Số lượng cá thể ở các thế hệ lai phải đủ lớn để số liệu thống kê được chính xác.

D. Mỗi cặp gen nằm trên một cặp NST tương đồng.

Câu 14: Ở cà chua, gen A quy định thân đỏ thẫm, gen a quy định thân xanh lục. Kết quả của một phép lai như sau: thân đỏ thẫm x thân đỏ thẫm → F1: 75% đỏ thẫm : 25% màu lục. Kiểu gen của bố mẹ trong công thức lai trên như thế nào?

A. AA x AA. B. Aa x Aa. C. Aa x aa. D. AA x Aa.

Câu 15: Ở đậu Hà Lan, hạt vàng trội hoàn toàn so với hạt xanh. Cho giao phấn giữa cây hạt vàng thuần chủng với cây hạt xanh, kiểu hình ở cây F1 sẽ như thế nào?

A. 3 hạt vàng : 1 hạt xanh. B. 100% hạt vàng.

C. 1 hạt vàng : 3 hạt xanh. D. 1 hạt vàng : 1 hạt xanh.

Câu 16: Cà độc dược có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24. Vậy thể (2n + 1) cây cà có số lượng nhiễm sắc thể là:

A. 22 B. 23 C. 24 D. 25

Câu 17: Đơn phân cấu tạo nên protêin là:

A. Axit amin B. Nucleotit C. Polinucleotit D. Ribonucleotit

Câu 18: Loại tế bào nào sau đây không có cặp NST tương đồng?

A. Tế nào sinh dưỡng của ong đực B. Tế bào sinh dục sơ khai

C. Tế bào sinh dục chín D. Hợp tử.

Câu 19: Các loại đơn phân giống nhau giữa ARN với ADN là:

A. Ađênin, Uraxin, Timin B. Guanin, Timin, Xitôzin

C. Ađênin, Guanin, Xitôzin D. Timin, Xitôzin, Urazin

Câu 20: 2 tế bào sinh dưỡng thực hiện nguyên phân liên tiếp 2 lần, tổng số tế bào con thu được là:

A. 16 B. 4 C. 6 D. 8

II. Tự luận: (5 điểm) Học sinh viết câu trả lời vào giấy kiểm tra được phát

Câu 1: (2 điểm) Trình bày diễn biến cơ bản của NST trong quá trình nguyên phân.

Câu 2: (1,5 điểm) Phân biệt đột biến gen với đột biến NST.

Câu 3: (1,5 điểm) Cho biết một phân tử ADN, số nucleotit (Nu) loại A bằng 5000 Nu chiếm 20% tổng số nucleotit.

a. Tính số nucleotit thuộc các loại T, G, X.

b. Tính chiều dài của phân tử ADN này.

Hướng dẫn chấm đề thi học kì 1 lớp 9 môn Sinh học trường THCS Thanh AM

A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (5 điểm)

Mỗi câu đúng được 0.25 điểm.

1

C

6

A

11

A

16

D

2

B

7

D

12

A

17

A

3

B

8

C

13

D

18

C

4

C

9

B

14

B

19

C

5

A

10

D

15

B

20

D

B. TỰ LUẬN: (5 điểm)

Câu

Đáp án

Biểu điểm

Câu 1

(2 điểm)

Diễn biễn cơ bản của NST trong nguyên phân:

Kì đầu

- NST kép bắt đầu đóng xoắn và co ngắn và dính vào các sợi tơ của thoi phân bào ở tâm động

Kì giữa

- Các NST kép đóng xoắn cực đại, xếp thành một hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào

Kì sau

Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực của TB

Kì cuối

Các NST đơn dãn xoắn ra, ở dạng sợi mảnh

0,5 điểm

0,5 điểm

0,5 điểm

0,5 điểm

Câu 2

(1,5 điểm)

Đột biến gen

Đột biến NST

Là những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan tới một hay một số cặp nuclêôtit

Là những biến đổi về cấu trúc hoặc số lượng NST trong bộ NST của tế bào.

Có những dạng: mất cặp Nu, thêm cặp Nu, thay thế cặp Nu, ....

Có các dạng: đột biến cấu trúc NST (mất đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn,...) và đột biến số lượng NST (dị bội thể, đa bội thể).

0,5 điểm

1 điểm

Câu 3

(1,5điểm)

a, Theo NTBS ta có: A = T = 5000 Nu

A + G = 50% → G = X = 7500 Nu

b. Tổng số Nu: N = A + T + G + X = 25000 Nu

Chiều dài: L = N/2 x 3,4 = 42500 A0

(HS làm cách khác đúng vẫn được điểm)

0,25điểm

0,5 điểm

0,25điểm

0,5 điểm

Tài liệu vẫn còn mời các bạn tải về để tham khảo

.......................................................................

Ngoài Đề thi học kì 1 lớp 9 môn Sinh học trường THCS Thanh Am, Long Biên năm 2018 - 2019. Mời các bạn học sinh còn có thể tham khảo các đề thi học kì 1 lớp 9, đề thi học kì 2 lớp 9 các môn Toán, Văn, Anh, Hóa, Lý, Địa, Sinh mà chúng tôi đã sưu tầm và chọn lọc. Với đề thi học kì 2 lớp 9 này giúp các bạn rèn luyện thêm kỹ năng giải đề và làm bài tốt hơn. Chúc các bạn ôn thi tốt

Đánh giá bài viết
1 237
Sắp xếp theo

    Đề thi học kì 1 lớp 9

    Xem thêm