Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 7 trường THCS Cảnh Hóa năm 2014 - 2015

Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 7

Bộ đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 7 trường THCS Cảnh Hóa năm 2014 - 2015 gồm 2 đề có đáp án là tài liệu tham khảo hữu ích dành cho các bạn học sinh lớp 7, giúp các bạn học sinh ôn tập và chuẩn bị cho kỳ thi học kì 1 hiệu quả. Mời các bạn tham khảo.

Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 7 huyện Hải Lăng, Quảng Trị năm 2013 - 2014

Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 7 huyện Triệu Phong, Quảng Trị năm 2014 - 2015

Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 7 năm học 2014 - 2015 trường THCS Thái Hòa, Hải Dương

TRƯỜNG THCS CẢNH HÓA

Họ tên: ..................................

Số báo danh: .............

ĐỀ KSCL HỌC KỲ I NĂM HỌC: 2014 -2015

MÔN: NGỮ VĂN LỚP: 7

Thời gian 90 phút (Không kể thời gian giao đề)

MÃ ĐỀ 01

Câu 1: (2,0 Điểm)

a. Thế nào là đại từ? Có mấy loại Đại từ?

b. Tìm đại từ trong ví dụ sau:

Nước non lận đận một mình,

Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay.

Ai làm cho bể kia đầy,

Cho ao kia cạn, cho gầy cò con.

Câu 2: (2,0 Điểm)

a. Chép thuộc lòng bài thơ "Bạn đến chơi nhà" của tác giả Nguyễn Khuyến.

b. Tình bạn được thể hiện như thế nào qua bài thơ?

Câu 3: (6,0 Điểm)

Cảm nghĩ về người thân (ông, bà, cha, mẹ, anh, chị, bạn, thầy, cô giáo,...)

--------------------------------------------------------

MÃ ĐỀ 02

Câu 1: (2,0 Điểm)

a.Thế nào là quan hệ từ? Cách sử dụng quan hệ từ?

b.Tìm quan hệ từ trong ví dụ sau:

"Hùng Vương thứ mười tám có một người con gái tên là Mị Nương, người đẹp như hoa, tính nết hiền dịu"

(Sơn Tinh, Thủy Tinh)

Câu 2: (2,0 Điểm)

a. Chép thuộc lòng bài thơ "Qua Đèo Ngang" của tác giả Bà Huyện Thanh Quan.

b. So sánh cụm từ "ta với ta" trong bài thơ Bạn đến chơi nhà với cụm từ "ta với ta" trong bài thơ Qua Đèo Ngang?

Câu 3: (6,0 Điểm)

Cảm nghĩ về người thân (ông, bà, cha, mẹ, anh, chị, bạn, thầy, cô giáo,...)

Đáp án đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 7

Đề 1:

Câu 1:

  • Đại từ dùng để trỏ người, sự vật, hoạt động, tính chất,... được nói đến trong một ngữ cảnh nhất định của lời nói hoặc dùng để hỏi.
  • Đại từ có thể đảm nhiệm các vai trò ngữ pháp như chủ ngữ, vị ngữ trong câu hay phụ ngữ của danh từ, của động từ, của tính từ...
  • Đại từ dùng để trỏ:
    • Trỏ người, sự vật (gọi là đại từ xưng hô)
    • Trỏ số lượng
    • Trỏ hoạt động, tính chất.
  • Đại từ dùng để hỏi:
    • Hỏi về người, sự vật
    • Hỏi về số lượng
    • Hỏi về hoạt động, tính chất.
    • Đại từ: Ai

Câu 2:

  • Chép thuộc lòng bài thơ: Học sinh chép đúng không sai lỗi nào thì đạt điểm tối đa. Còn nếu sai hoặc thiếu giáo viên tùy theo mức độ để cho điểm
  • Đó là một tình bạn đẹp, trong sáng, hồn nhiên, coi trọng tình bạn hơn cả vật chất.
  • Bài thơ thể hiện một quan niệm về tình bạn, quan niệm đó vẫn còn có ý nghĩa giá trị lớn trong cuộc sống của con người hôm nay.

Câu 3:

A. Mở bài:

Giới thiệu chung về người thân và tình cảm của em đối với người thân.

B. Thân bài:

  • Tình cảm, tính cách của người thân.
  • Vai trò của người thân đối với gia đình và xã hội.
  • Vai trò, tình cảm của người thân đối với cuộc sống của em....
  • Những hành động, tình cảm của người thân đối với em....

C. Kết bài:

Nêu tình cảm, ý nghĩ của em đối với người thân...

Đánh giá bài viết
13 3.617
Sắp xếp theo

    Đề thi học kì 1 lớp 7

    Xem thêm