Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 6 năm 2020

Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 6 năm 2020 có đáp án chi tiết và hướng dẫn giải cho các bạn học sinh nhằm củng cố lại kiến thức, biết cách phân bổ thời gian hợp lý khi làm bài để đạt được kết quả học tập cao, chuẩn bị cho bài thi học kì 1 lớp 6 đạt kết quả cao. Mời các em học sinh tham khảo chi tiết.

Bộ đề thi học kì 1 lớp 6 mới nhất năm 2020

Đề thi Sinh lớp 6 học kì 1 năm 2020

I. TRẮC NGHIỆM (5 điểm)

Ghi lại chữ cái đầu đáp án đúng nhất trong các câu sau vào giấy kiểm tra.

Câu 1: Hô hấp diễn ra ở bộ phận nào của thực vật?

A. Thân.

B. Rễ.

C. Tất cả các bộ phận của cây.

D. Lá.

Câu 2: Ở phiến lá, bộ phận nào diễn ra quá trình quang hợp?

A. Lớp tế bào biểu bì mặt trên.

B. Thịt lá.

C. Lớp tế bào biểu bì mặt dưới.

D. Lỗ khí.

Câu 3: Ở phiến lá, bộ phận nào diễn ra quá trình quang hợp?

A. Lớp tế bào biểu bì mặt trên.

B. Thịt lá.

C. Lớp tế bào biểu bì mặt dưới.

D. Lỗ khí.

Câu 3: Có mấy kiểu sắp xếp lá trên thân?

A. 5 kiểu.

B. 3 kiểu.

C. 6 kiểu.

D. 4 kiểu.

Câu 4: Hoạt động nào xảy ra đầu tiên trong quá trình phân chia của tế bào?

A. Hình thành vách tế bào.

B. Phân chia tế bào chất.

C. Phân chia vách tế bào

D. Hình thành 2 nhân

Câu 5: Những bộ phận nào sau đây chỉ có ở tế bào thực vật mà không có ở tế bào động vật?

A. Lục lạp và màng sinh chất.

B. Lục lạp và vách tế bào.

C. Nhân và màng sinh chất.

D. Tế bào chất và không bào.

Câu 6: Thân cây dài ra là do đâu?

A. Sự lớn lên và phân chia tế bào.

B. Sự phân chia tế bào ở mô phân sinh ngọn.

C. Chồi ngọn.

D. Mô phân sinh ngọn.

Câu 7: Cây nào sau đây nên tỉa cành trước khi cây trưởng thành?

A. Cây bạch đàn.

B. Cây bưởi.

C. Cây đậu tương.

D. Cây mít.

Câu 8: Có 2 loại rễ chính là

A. rễ cọc và rễ thở.

B. rễ cọc và rễ củ.

C. rễ cọc và rễ móc.

D. rễ cọc và rễ chùm.

Câu 9: Các hoạt động sống cơ bản của tế bào diễn ra ở đâu?

A. Chất tế bào.

B. Không bào.

C. Màng tế bào.

D. Nhân tế bào.

Câu 10: Nhóm nào sau đây gồm toàn những cây có gân lá hình mạng?

A. Cây nghệ, cây gừng, cây hoa hồng.

B. Cây mía, cây lúa, cây tre.

C. Cây cải, cây tỏi, cây ngô.

D. Cây bưởi, cây mít, cây cam.

Câu 11: Trong điều kiện có ánh sáng cây sẽ tạo ra chất gì?

A. Chất đạm.

B. Tinh bột.

C. Chất xơ.

D. Chất hữu cơ.

Câu 12: Cây nào sau đây có lá biến dạng thành tua cuốn?

A. Cây bèo đất.

B. Cây hành.

C. Cây đậu Hà Lan.

D. Cây mồng tơi.

Câu 13: Chức năng mạch gỗ của thân cây là

A. vận chuyển nước và muối khoáng.

B. chứa chất dự trữ.

C. vận chuyển chất hữu cơ.

D. bảo vệ các bộ phận bên trong thân.

Câu 14: Cây nào sau đây là cây thân rễ?

A. Cây mía.

B. Cây gừng.

C. Cây mít.

D. Cây bưởi.

Câu 15: Miền trưởng thành của rễ có chức năng là gì?

A. Hấp thụ nước và muối khoáng.

B. Làm cho rễ dài ra.

C. Che chở cho đầu rễ.

D. Dẫn truyền.

Câu 16: Miền sinh trưởng của rễ có

A. các mạch dẫn.

B. các lông hút.

C. tế bào che chở.

D. các tế bào có khả năng phân chia.

Câu 17: Nhóm nào sau đây toàn cây thân củ?

A. Khoai lang, cà rốt, su hào.

B. Khoai sọ, khoai tây, gừng.

C. Khoai lang, cây gừng, cây tỏi.

D. Khoai tây, su hào, cây tỏi.

Câu 18: Cấu tạo trong của phiến lá gồm

A. 5 phần.

B. 2 phần.

C. 3 phần.

D. 4 phần.

Câu 19: Nhóm nào toàn cây có rễ cọc?

A. Rau cải, rau dền, bưởi, hồng xiêm.

B. Bèo tây, su hào, tỏi, hồng xiêm.

C. Bưởi, lúa, táo, hồng xiêm.

D. Tỏi, cà chua, nhãn, roi.

Câu 20: Khi nào tế bào phân chia để tạo thành các tế bào con?

A. Khi tế bào bắt đầu già đi.

B. Khi tế bào bắt đầu xuất hiện một vách ngăn mới.

C. Khi tế bào lớn tới một kích thước nhất định.

D. Khi tế bào vừa mới được hình thành.

B. TỰ LUẬN (5 điểm)

Câu 1 (1,5đ): Nêu chức năng của các loại lá biến dạng? Cho ví dụ?

Câu 2 (2,5đ): Quang hợp là gì? Viết sơ đồ quá trình quang hơp. Nêu ý nghĩa của quá trình quang hợp?

Câu 3 (1đ): Có phải tất cả các rễ cây đều có lông hút không? Vì sao?

Đáp án Đề thi học kì 1 lớp 6 môn Sinh học

A.TRẮC NGHIỆM (5 điểm):

Mỗi đáp án đúng được 0.25 điểm

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

Đáp án

C

B

B

B

B

B

A

D

A

D

Câu

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

Đáp án

B

C

A

B

D

D

D

C

A

C

B. TỰ LUẬN (5 điểm)

Câu

Đáp án

Điểm

1

Tên lá biến dạng

Chức năng

Lá biến thành gai

Làm giảm sự thoát hơi nước

Tua cuốn

Giúp cây leo lên cao

Tay móc

Giúp cây bám vào để leo lên cao

Lá vảy

Che chở, bảo vệ cho thân

Lá dự trữ

Chứa chất dự trữ cho cây

Lá bắt mồi

Bắt và tiêu hóa mồi cho cây.

1.5đ

2

- Khái niệm: Quang hợp là quá trình lá cây nhờ có chất diệp lục, sử dụng nước, khí Cacbonic và năng lượng ánh sáng mặt trời chế tạo ra tinh bột và nhả khí oxi.

- Sơ đồ quá trình quang hợp:

Nước          +      Khí Cacbonic  >>>>>          Tinh bột + Khí Oxi

(Rễ hút từ đất) (lá lấy từ kk)     (trong lá)            (lá nhả ra ngoài môi trường)

- Sản phẩm của quang hợp là chất hữu cơ và O2 cần cho sự sống của hầu hêt sinh vật trên trái đất

0.5

3

- Không phải tất cả các rễ cây đều có lông hút. Rễ của các cây mọc trong nước không có lông hút, vì nước và muối khoáng hòa tan trong nước ngấm trực tiếp qua các tế bào biểu bì của rễ thậm chí cả thân và lá (ví dụ: cây bèo đất, cây bèo tấm,…). Ngoài ra một số cây có rễ sống công cộng sinh cũng không có lông hút như thông, sồi,…

Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 6 Tải nhiều

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm)

Lựa chọn phương án trả lời đúng nhất trong mỗi câu sau (từ câu 1 đến câu 8)

Câu 1: Điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào là chức năng của:

A. Vách tế bào;

B. Màng sinh chất;

C. Chất tế bào;

D. Nhân tế bào.

Câu 2: Sự lớn lên và phân chia của tế bào có ý nghĩa gì đối với thực vật?

A. Giúp cây sinh trưởng và phát triển;

B. Giúp cây ra hoa, tạo quả;

C. Giúp tăng số lượng tế bào;

D. Giúp tăng số lượng và kích thước của các mô.

Câu 3: Chức năng chính của miền hút là:

A. Dẫn truyền;

B. Hấp thụ nước và muối khoáng;

C. Làm cho rễ dài ra;

D. Che chở cho đầu rễ;

Câu 4: Trong các nhóm cây sau, nhóm nào gồm toàn cây có rễ củ?

A. Cây củ cải, cây đu đủ, cây dâu tây;

B. Cây chuối, dây tơ hồng, cây bụt mọc;

C. Cây cà rốt, cây sắn, cây khoai lang;

D. Cây đước, cây sắn dây, cây trầu không.

Câu 5: Thân cây gồm:

A. Thân, cành, chồi;

B. Thân chính, cành, chồi ngọn;

C. Thân, cành, chồi nách;

D. Thân chính, cành, chồi ngọn, chồi nách.

Câu 6: Chức năng quan trọng nhất của lá là:

A. Thoát hơi nước và trao đổi khí;

B. Hô hấp và quang hợp;

C. Thoát hơi nước và quang hợp;

D. Vận chuyển các chất.

Câu 7: Thân cây dài ra do sự phân chia tế bào ở:

A. Mô dậu;

B. Mô phân sinh ngọn;

C. Tầng sinh vỏ;

D. Tầng sinh trụ.

Câu 8: Bộ phận nào của cây thực hiện quá trình hô hấp?

A. Tất cả các bộ phận của cây;

B. Lá cây, thân cây;

C. Rễ cây, thân cây;

D. Rễ cây, lá cây.

II. PHẦN TỰ LUẬN (6,0 điểm)

Câu 9 (2,0 điểm)

Bấm ngọn, tỉa cành có lợi gì? Những loại cây nào thì bấm ngọn, những cây nào thì tỉa cành? Cho ví dụ.

Câu 10 (3,0 điểm)

Thế nào là quang hợp? Viết sơ đồ tóm tắt quá trình quang hợp. Nêu ý nghĩa của quang hợp.

Câu 11 (1,0 điểm)

Vì sao ban đêm không nên để để nhiều hoa hoặc cây xanh trong phòng ngủ đóng kín cửa?

>> Tham khảo: Đề cương ôn tập học kì 1 môn Sinh học lớp 6

Đáp án: Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 6

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm)

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

Đáp án

D

A

B

C

D

C

B

A

Điểm

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

II. PHẦN TỰ LUẬN (6,0 điểm)

Câu

Hướng dẫn chấm

Điểm

9

- Bấm ngọn, tỉa cành có tác dụng làm cho chất dinh dưỡng tập trung cho chồi lá, chồi hoa phát triển sẽ tạo thành nhiều cành mới, nhiều hoa, tạo nhiều quả, cho năng suất cao

1,0

- Những cây lấy gỗ, lấy sợi thường tỉa cành: cây lanh, cây gai, cây bạch đàn, ....

- Những cây ăn quả, lấy lá, thường bấm ngọn: cây bí đỏ, cây bông, cây chè, ....

0,5

0,5

10

- Quang hợp là hiện tượng là cây nhờ có chất diệp lục, sử dụng nước, khí cacbonic và năng lượng ánh sáng mặt trời để chế tạo tinh bột và nhả ra khí ôxi

1,0

Sơ đồ quang hợp:

Đề thi học  kì 1 môn Sinh học lớp 6

1,0

- Ý nghĩa của quang hợp:

+ Cung cấp khí ôxi và chất hữu cơ cho các sinh vật

+ Điều hòa hàm lượng khí cacbonic và ôxi trong không khí

0,5

0,5

11

- Ban đêm, cây không quang hợp chỉ hô hấp, lấy khí ôxi và thải ra nhiều khi cacbonic.

- Nếu đóng kín cửa, không khí trong phòng thiếu khí ôxi, nhiều khí cacbonic nên người ngủ dễ bị ngạt, có thể chết.

0,5

0,5

Ngoài đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 6 mới nhất trên, các em học sinh tham khảo các bài giải SGK môn Toán lớp 6, Môn Ngữ văn 6, Môn Vật lý 6, môn Sinh Học 6,....và các đề thi học kì 1 lớp 6 để chuẩn bị cho các bài thi đề thi học kì 1 đạt kết quả cao.

>> Tham khảo đề thi Sinh học lớp 6 mới nhất: Đề thi học kì 1 lớp 6 môn Sinh học năm học 2019 - 2020

Tham khảo đề cương ôn tập học kì 1 lớp 6 mới nhất:

Để không bị căng thẳng trong học tập, các bạn nên cân bằng giữa chơi và học để có tinh thần thoải mái nhất trước khi bước vào bài học tiếp theo. Mời các bạn cùng làm các bài trắc nghiệm online vui sau:

Đánh giá bài viết
469 48.781
Sắp xếp theo

    Đề thi học kì 1 lớp 6

    Xem thêm