Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 3 trường Tiểu học Bản Phiệt, Lào Cai năm 2015 - 2016

Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 3

Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 3 năm học 2015 - 2016 trường Tiểu học Bản Phiệt, Lào Cai được VnDoc.com sưu tầm và giới thiệu tới quý thầy cô, các bậc phụ huynh và các em học sinh tham khảo. Đề thi học kì 1 lớp 3 môn Tiếng Việt có đáp án sẽ giúp các em ôn luyện kiến thức hiệu quả. Chúc các em học tốt.

Đề kiểm tra cuối học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 3 năm học 2015 - 2016 trường Tiểu học Bình Hòa Hưng, Long An

Đề thi học kì 1 môn Tin học lớp 3 trường Tiểu học Lý Thường Kiệt năm 2015 - 2016

Trường Tiểu học Bản Phiệt
Họ và tên:......................
Lớp: ............................
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2015 – 2016
MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 3

A. Kiểm tra kĩ năng đọc và kiến thức Tiếng Việt

Thời gian làm bài: 20 phút (không kể thời gian giao đề)

Cho văn bản sau:

ĐẤT QUÝ ĐẤT YÊU

Ngày xưa, có hai người khách du lịch đến nước Ê-ti-ô-pi-a. Họ đi khắp đất nước thăm đường sá, núi đồi, sông ngòi. Vua nước Ê-ti-ô-pi-a mời họ vào cung điện, mở tiệc chiêu đãi và tặng họ nhiều vật quý. Sau đó, vua sai một viên quan đưa khách xuống tàu.

Lúc hai người khách định bước xuống tàu, viên quan bảo khách dừng lại, cởi giày ra. Ông sai người cạo sạch đất ở đế giày của khách rồi mới để họ xuống tàu trở về nước. Hai người khách rất ngạc nhiên, hỏi:

- Tại sao các ông phải làm như vậy?

Viên quan trả lời:

- Đây là mảnh đất yêu quý của chúng tôi. Chúng tôi sinh ra ở đây, chết cũng ở đây. Trên mảnh đất này, chúng tôi trồng trọt. chăn nuôi. Đất Ê-ti-ô-pi-a là cha, là mẹ, là anh em ruột thịt của chúng tôi. Chúng tôi đã tiếp các ông như những khách quý. Nhà vua đã tặng các ông nhiều sản vật hiếm. Song đất Ê-ti-ô-pi-a đối với chúng tôi là thiêng liêng, cao quý nhất. Chúng tôi không bao giờ để các ông mang đi, dù chỉ là một hạt cát nhỏ.

Nghe những lời nói chân tình của viên quan, hai người khách càng thêm khâm phục tấm lòng yêu quý mảnh đất quê hương của người Ê-ti-ô-pi-a.

A. I. (1,5 đ) Đọc thành tiếng: Đọc một đoạn văn của văn bản trên.

A. II. (3,5 đ) Đọc thầm và làm bài tập (khoảng 15 – 20 phút):

Khoanh tròn vào chữ a, b hoặc c trước ý trả lời đúng nhất cho các câu hỏi 1, 2, 3, 4, 5 và hoàn thành câu 6 dưới đây:

Câu 1: Khi khách xuống tàu thì có điều gì bất ngờ xảy ra?

a. Viên quan bảo khách dừng lại, cởi giày ra đê họ cạo sạch đất ở đế giày.

b. Viên quan tặng khách nhiều sản vật quý, hiếm.

c. Cả hai ý a và b đều đúng.

Câu 2: Vì sao người Ê-ti-ô-pi-a không để khách mang đi, dù chỉ là một hạt cát nhỏ?

a. Vì người Ê-ti-ô-pi-a sợ dơ tàu khi có khách mang giày bám đất.

b. Vì người Ê-ti-ô-pi-a muốn cho hành khách được sạch sẽ khi lên tàu.

c. Vì người Ê-ti-ô-pi-a coi đất quê hương họ là thiêng liêng, cao quý.

Câu 3: Câu "Đây là mảnh đất yêu quý của chúng tôi" Thuộc mẫu câu nào?

a. Ai - làm gì?

b. Ai - là gì?

c. Ai - thế nào?

Câu 4: Viết bộ phận câu trả lời cho câu hỏi "Ai?" trong câu: "Trong lớp, em hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài.

Câu 5: Tìm trong bài và viết lại 3 từ chỉ đặc điểm?

Câu 6: Đặt một câu có hình ảnh so sánh.

B. Kiểm tra kĩ năng viết chính tả và viết văn (viết đoạn, bài)

(Thời gian làm bài: 40 phút)

B.I. Chính tả (nghe - viết) (2,0 đ) (khoảng 15 phút)

B.II. Viết đoạn, bài (3,0 đ) (khoảng 35 phút)

Hãy viết một đoạn văn giới thiệu về nhóm em.

Đáp án đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 3

A. I. (1,5 đ) Đọc thành tiếng: Đọc một đoạn văn của văn bản trên.

A. II. (3,5 đ) Đọc thầm và làm bài tập (khoảng 15 – 20 phút):

1. a (0,5 điểm)

2. c (0,5 điểm)

3. b (0,5 điểm)

B. Kiểm tra kĩ năng viết chính tả và viết văn (viết đoạn, bài)

B.I. Chính tả (nghe - viết) (2,0 đ) (khoảng 15 phút)

Đường vào bản

Con đường men theo một bãi vầu, cây mọc san sát, thẳng tắp, dày như ống đũa. Con đường đã nhiều lần đưa tiễn bản tôi đi công tác và cũng đã từng đón mừng cô giáo về bản dạy chữ. Dù ai đi đâu, về đâu, khi bàn chân đã bén hòn đá, hòn đất trên con đường thân thuộc ấy, thì chắc chắn sẽ hẹn ngày quay lại.

  • Yêu cầu: Viết đủ, đúng, trình bày sạch đẹp. (2 điểm)
  • Sai 1 lỗi trừ 0,25 điểm.
  • Chữ xấu: trừ điểm tùy theo mức độ.

B.II. Viết đoạn, bài (3,0 đ) (khoảng 35 phút)

Đề bài: Hãy một đoạn văn để giới thiệu về nhóm của em.

  • Đoạn văn có câu mở đầu hoàn thành đến câu kết thúc: 0,5 điểm
  • Nội dung đúng yêu cầu kể về các bạn trong nhóm (nhóm có mấy bạn, Có mấy bạn trai? Mấy bạn gái? Mỗi bạn có đặc điểm gì tốt?....): 1,5 -2 điểm
  • Diễn đạt tốt, dùng từ chính xác, câu văn sinh động, có cảm xúc: 0,5 điểm
  • Trình bày sạch - đẹp: 0,25 điểm
Đánh giá bài viết
1 1.590
Sắp xếp theo

    Đề thi học kì 1 lớp 3 môn Tiếng Việt

    Xem thêm