Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 trường tiểu học Trung Hòa 1 năm 2015 - 2016

Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5

Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm học 2015 - 2016 trường Tiểu học Trung Hòa 1 có đáp án đây là tài liệu tham khảo hay dành cho quý thầy cô và các vị phụ huynh lên kế hoạch ôn tập học kì I môn Tiếng Việt cho các em học sinh. Các em học sinh có thể luyện tập nhằm củng cố thêm kiến thức của mình.

Đề thi học kì 1 môn Lịch sử, Địa lý lớp 5 trường Long Hậu 2, Đồng Tháp năm 2015 - 2016

Đề kiểm tra cuối học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 trường tiểu học Nhuận Phú Tân 2, Mỏ Cày năm 2015 - 2016

Trường TH Trung Hòa I.

ĐỀ THI CUỐI HỌC KÌ I

MÔN: TIẾNG VIỆT- KHỐI 5
Thời gian: 60 phút

A. KIỂM TRA ĐỌC.

I- Đọc thành tiếng (5 điểm)

Giáo viên cho học sinh gắp phiếu nhận bài đọc từ tuần 10 đến tuần 17 SGK Tiếng Việt 5 – Tập 1, trả lời câu hỏi theo quy định.

II – Đọc thầm và làm bài tập (5 điểm)

Đọc đoạn văn sau và thực hiện yêu cầu ở dưới:

Đã trưa rồi mà cao nguyên Mộc Châu mát lạnh như đầu một mùa xuân nào. Dưới chân tôi và sau tôi một ngày đường là Hà Nội đang nhễ nhại trong tiếng ve sầu và đường nhựa bốc hơi. Mây trắng Mộc Châu là là trên những ngọn cỏ mát rờn, một thứ cỏ cơm bữa của dê, bò, ngựa nông trường. Ngay chỗ đỗ xe là căng tin. Những cái bóng linh lợi của người lính hòa bình kiến thiết Tây Bắc. Bát phở nóng căng tin, năm sáu năm tới hẳn là ngậy lên cái mùi thịt chín, thịt tái của chính bò nông trường đây. Tách cà phê nóng gợi lên cái hương vị cà phê tương lai của nông trường Tây Bắc. Chẳng bù với quang cảnh năm nào, bộ đội ta vào Tây Bắc mở rộng căn cứ, đất ở đây chỉ một màu trúc và cỏ cháy, nồng lên cái mùi hổ đói. Hàng ngày đường không có tiếng nói của người đi. Toàn là cỏ dại và củ riềng, cái vị gừng cay muối mặn nhớ đời của bữa cơm đơn vị chủ lực quân vào mở đất Sơn La. Bây giờ thì khác quá đi rồi. Cuộc đời mới đang bén rễ đâm chồi mạnh và nơi đây đang kết tinh nhiều giống hoa say nồng chưa nở một lần nào trên lũng đồi Thái Mèo ...

(Theo Nguyễn Tuân)

1. Cao nguyên Mộc Châu nằm ở vùng nào của nước ta?

A. Tây Bắc. B. Việt Bắc. C. Tây Nguyên.

2. Tác giả miêu tả cảnh cao nguyên Mộc Châu vào mùa nào?

A. Mùa xuân. B. Mùa hè C. Mùa thu

3. Cảnh vật và cuộc sống được miêu tả trong bài thuộc vào thời gian nào?

A. Thời thực dân Pháp thống trị.

B. Thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp.

C. Sau hòa bình lập lại trên miền bắc.

4. Tác giả tả cảnh nghèo đói trước ngày giải phóng nhằm mục đích gì?

A. Cho thấy đây là một vùng đất nghèo.

B. Ôn lại những ngày kháng chiến gian khổ.

C. Làm nổi bật sự thay đổi của cảnh vật và con người sau đây.

5. Thành ngữ bén rễ đâm chồi trong bài nghĩa là gì?

A. Hạt gieo xuống đang mọc thành cây.

B. Cây trồng xuống đang bén rễ.

C. Cuộc sống đang hồi sinh trở lại sau những năm chiến tranh.

6. Câu sau thuộc kiểu câu nào? "Mây trắng Mộc Châu là là trên những ngọn cỏ mát rờn, một thứ cỏ cơm bữa của dê, bò, ngựa nông trường."

A. Ai làm gì?

B. Ai thế nào?

C. Ai là gì?

7. Dòng nào sau đây chỉ toàn từ láy?

A. là là, nhễ nhại, linh lợi.

B. năm nào, là là, nhễ nhại, linh lợi.

C. là là, nhễ nhại, linh lợi, căn cứ.

8. Cặp quan hệ từ trong câu sau biểu thị quan hệ gì?

"Không chỉ sáng tác nhạc, Văn Cao còn viết văn, làm thơ"

A. Quan hệ nguyên nhân – kết quả.

B. Quan hệ tương phản.

C. Quan hệ tăng tiến.

9. Câu: "Mây trắng Mộc Châu là là trên những ngọn cỏ mát rờn, một thứ cỏ cơm bữa của dê, bò, ngựa nông trường." diễn tả mây như thế nào?

A. Mây sà xuống thấp một cách nhẹ nhàng, sát với ngọn cỏ.

B. Mây đậu trên những ngọn cỏ.

C. Mây bay cao phía trên ngọn cỏ.

10. Gạch chân các quan hệ từ có trong câu sau:

"Dưới chân tôi và sau tôi một ngày đường là Hà Nội đang nhễ nhại trong tiếng ve sầu và đường nhựa bốc hơi"

B. KIỂM TRA VIẾT

I. Chính tả. (5 điểm) Nghe – viết (GV đọc cho HS viết một đoạn trong bài Mưa thảo quả TV lớp 5 tập I trang 113, từ Thảo quả trên rừng Đản Khao đó chớn nục đến lấn chiếm khụng gian)

II. Tập làm văn (5 điểm) Tả hình dáng và tính cách một người thân của em.

Đáp án đề thi kì 1 lớp 5 môn Tiếng Việt

A. KIỂM TRA ĐỌC

Mỗi câu khoanh đúng, làm đúng cho 0,5 điểm

12345678910
ABCCCAACCvà, là, và

B. KIỂM TRA VIẾT

I- Chính tả (5 đ)

  • Sai mỗi một lỗi (lỗi về thanh, về phụ âm đầu, viết hoa, tiếng) trừ 0,5 điểm
  • Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về cao độ, khoảng cách, bẩn... bị trừ 1 điểm toàn bài.

Chú ý: Nhiều lỗi sai giống nhau chỉ tính 1 lỗi

II- Tập làm văn (5đ)

Đảm bảo các yêu cầu sau được 5 điểm:

  • Viết được bài văn miêu tả người đủ 3 phần theo yêu cầu đã học; độ dài khoảng 15 câu.
  • Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả.
  • Chữ viết rõ ràng, trình bày bài sạch sẽ.

Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm 4,5 – 4 – 3,5 – 3 – 2,5 – 2 – 1,5 – 1 – 0,5.

Đánh giá bài viết
7 4.061
Sắp xếp theo

    Đề thi học kì 1 lớp 5

    Xem thêm