Đề thi học kì 1 môn Toán, Tiếng Việt lớp 3 trường tiểu học Sơn Đông, Đăk Lăk năm 2015 - 2016

Đề thi học kì 1 môn Toán, Tiếng Việt lớp 3

Đề thi học kì 1 môn Toán, Tiếng Việt lớp 3 trường tiểu học Sơn Đông, Đăk Lăk năm học 2015 - 2016 có đáp án kèm theo là tài liệu tham khảo giúp các em học sinh ôn tập, củng cố các dạng bài tập chuẩn bị tốt cho kỳ thi cuối học kì 1 đạt kết quả cao. Sau đây mời các bạn cùng tham khảo và tải về trọn bộ đáp án.

Bộ 10 đề thi học kì 1 môn Toán lớp 3 năm học 2015 - 2016

Đề kiểm tra định kì cuối kì 1 lớp 3 trường tiểu học Toàn Thắng năm 2013 - 2014

Bộ 15 đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 3

Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 3

Trường Tiểu học Sơn Đông

Họ và tên:…….………………………

Lớp: 3….

KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I

NĂM HỌC: 2015-2016

Môn: Toán

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng

Câu 1: (1 điểm) Giá trị của biểu thức 112 × 3 + 6 là:

A. 242 B. 342 C. 99

Câu 2: (1 điểm) Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là: 7m6dm = .......dm

A. 76 B. 706 C. 67

Câu 3: (1 điểm) Dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm là: 1000g ..... 900g + 5g

A. > B. < C. =

Câu 4: (0,5 điểm) Đồng hồ chỉ mấy giờ?

Đề thi học kì 1 lớp 3

A. 1 giờ 50 phút B. 2 giờ 10 phút C. 2 giờ 50 phút

Câu 5: (1,5 điểm) Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 6m, chiều rộng 4m. Chu vi mảnh đất là:

A. 24 m B. 10 m C. 20 m

Câu 6: (1 điểm) Trong hình vẽ dưới có mấy góc vuông:

Đề thi học kì 1 lớp 3

A. 2 góc vuông B. 3 góc vuông C. 5 góc vuông

B. PHẦN TỰ LUẬN

Câu 7: (1 điểm) Đặt tính rồi tính:

106 × 8

122 : 4

Câu 8: (2 điểm) Một người nuôi 135 con vịt, người đó đã bán số vịt đó. Hỏi người đó còn lại bao nhiêu con vịt?

Câu 9: (1 điểm) Thay mỗi dấu * bằng một chữ số thích hợp:

Đề thi học kì 1 lớp 3

Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 3

Trường Tiểu học Sơn Đông

Họ và tên:…….………………………

Lớp: 3….

KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I

NĂM HỌC: 2015-2016

Môn: Toán

A. Kiểm tra kĩ năng đọc và kiến thức Tiếng Việt:(10 điểm)

1. Đọc thành tiếng: (6 điểm) Đọc 1 trong 3 đoạn văn của bài tập đọc "Cửa Tùng" (TV 3 tập 1 trang 109).

2. Đọc hiểu: (4 điểm)

Dựa theo nội dung của bài tập đọc, "Cửa Tùng" khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Câu 1: (1 điểm) Câu nào dưới đây có hình ảnh so sánh?

a. Nơi dòng Bến Hải gặp sóng biển khơi ấy chính là Cửa Tùng.

b. Trưa, nước biển xanh lơ.

c. Bờ biển Cửa Tùng giống như một chiếc lược đồi mồi cài vào mái tóc bạch kim của sóng biển.

Câu 2: (1 điểm) Câu "Thuyền chúng tôi đang xuôi dòng Bến Hải." thuộc kiểu câu nào dưới đây?

a. Ai (cái gì, con gì) làm gì?

b. Ai (cái gì, con gì) là gì?

c. Ai (cái gì, con gì) thế nào?

Câu 3: (0,5 điểm) Cửa Tùng có ba sắc màu nước biển đó là?

a. hồng nhạt, xanh lơ, xanh lục.

b. đỏ ối, hồng nhạt, xanh lục

c. đỏ ối, xanh lục, xanh lơ.

Câu 4: (0,5 điểm) Cảnh hai bên bờ sông có gì đẹp?

a. Đôi bờ thôn xóm mướt màu xanh luỹ tre làng và những rặng phi lao rì rào gió thổi.

b. Con sông in đậm dấu ấn lịch sử một thời chống Mĩ cứu nước.

c. Đôi bờ thôn xóm mướt một màu xanh.

Câu 5: (1điểm) Bãi cát Cửa Tùng được ca ngợi là "Bà Chúa" của các bãi tắm vì:

a. Bãi cát Cửa Tùng chỉ dành cho các Bà Chúa.

b. Bãi cát Cửa Tùng là bãi cát đẹp nhất trong các bãi tắm.

c. Bãi cát Cửa Tùng là một bãi tắm.

B. Kiểm tra kĩ năng viết chính tả và viết văn:(10 điểm)

1. Chính tả. Nghe – Viết (5 điểm) Bài: Rừng cây trong nắng (STV 3 - tập 1 - trang 148)

2. Tập làm văn: (5 điểm) Hãy viết một bức thư có nội dung thăm hỏi, báo tin với một người mà em quý mến (như: ông, bà, chú, bác, cô giáo cũ, bạn cũ ...).

Dựa theo gợi ý sau:

  • Dòng đầu thư: Nơi gửi, ngày ... tháng ... năm ...
  • Lời xưng hô với người nhận thư.
  • Nội dung thư (5 – 7 câu ): Thăm hỏi (về sức khỏe, cuộc sống hằng ngày của người nhận thư ...), báo tin (về tình hình học tập, sức khỏe của em ...). Lời chúc và hứa hẹn.
  • Cuối thư: Lời chào, ký tên.
Đánh giá bài viết
1 1.761
Sắp xếp theo

    Đề thi học kì 1 lớp 3 môn Tiếng Việt

    Xem thêm