Đề thi học kì 2 lớp 2 môn tiếng Việt năm học 2020 - 2021

Đề thi tiếng Việt lớp 2 học kỳ 2 năm 2021 được VnDoc sưu tầm, tổng hợp các dạng bài Tiếng Việt trọng tâm giúp các em học sinh ôn tập, củng cố, rèn luyện kỹ năng giải Tiếng Việt 2 chuẩn bị tốt cho kì thi học kì 2 lớp 2.

Đề thi học kì 2 lớp 2 môn tiếng Việt

A/ Kiểm tra đọc (10 điểm)

I/ Đọc thành tiếng (4 điểm)

GV cho HS bốc thăm đọc một trong các đoạn của bài văn sau và trả lời câu hỏi về nội dung của bài đọc.

1. Kho báu (Trang 83- TV2/ Tập 2)

2. Những quả đào (Trang 91 - TV2/ Tập 2)

3. Cây đa quê hương (Trang 93 - TV2/ Tập 2)

4. Ai ngoan sẽ được thưởng (Trang 100 - TV2/ Tập 2)

5. Chuyện quả bầu (Trang 107 - TV2/ Tập 2)

6. Bóp nát quả (Trang 124 - TV2/ Tập 2)

7. Người làm đồ chơi (Trang 133 - TV2/ Tập 2)

8. Đàn Bê của anh Hồ Giáo (Trang 136 - TV2/ Tập 2)

II/ Đọc hiểu (6 điểm) (35 phút)

Đọc thầm bài sau và trả lời những câu hỏi bên dưới:

Cây gạo

Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim.Từ xa nhìn lại, cây gạo sừng sững như một tháp đèn khổng lồ. Hàng ngàn bông hoa là hàng ngàn ngọn lửa hồng tươi. Hàng ngàn búp nõn là hàng hàng ngàn ánh nến trong xanh. Tất cả đều lóng lánh, lung linh trong nắng. Chào mào, sáo sậu, sáo đen,… đàn đàn lũ lũ bay đi bay về, lượn lên lượn xuống. Chúng gọi nhau, trò chuyện, trêu ghẹo và tranh cãi nhau, ồn mà vui không thể tưởng được. Ngày hội mùa xuân đấy!

Hết mùa hoa, chim chóc cũng vãn. Cây gạo chấm dứt những ngày tưng bừng ồn ã, lại trở về với dáng vẻ xanh mát, trầm tư. Cây đứng im, cao lớn, hiền lành, làm tiêu cho những con đò cập bến và cho những đứa con về thăm quê mẹ.

Vũ Tú Nam

1. Câu chuyện này tả về? (0.5 điểm)

A. Tả cây gạo

B. Tả đàn chim

C. Tả cây gạo và đàn chim

D. Tả hoa của cây gạo

2. Đàn chim tới đậu trên các cành cây gạo vào mùa nào? (0.5 điểm)

A. Mùa lá rụng

B. Mùa hoa rụng

C. Mùa hoa nở

D. Mùa ra quả

3. Hãy ghép nối để được các kết hợp đúng mà tác giả đã sử dụng trong bài? (0.5 điểm)

Cây gạo

a. Ngọn lửa hồng

2. Bông hoa

b. Tháp đèn khổng lồ

4. Vì sao hết mùa hoa, cây gạo lại trở về với dáng vẻ xanh mát, trầm tư? (0.5 điểm)

A. Vì mưa nhiều hơn nên cây xanh tốt.

B. Vì chim chóc vãn, không còn sự ồn ã như khi hoa nở

C. Vì lũ chim tới đậu dưới gốc cây nhiều hơn

D. Vì đàn chim nhắc nhở nhau giữ yên lặng

5. Bài văn tả cây gạo vào thời gian nào? (0.5 điểm)

A. Vào mùa hoa nở

B. Vào mùa xuân

C. Vào mùa hoa rụng

D. Vào 2 mùa kế tiếp

6. Câu văn sau sử dụng kiểu nhân hóa nào? (0.5 điểm)

Chúng gọi nhau, trò chuyện, trêu ghẹo và tranh cãi nhau, ồn mà vui không thể tưởng được.

A. Gọi con vật bằng những từ ngữ vốn được dùng để gọi con người.

B. Dùng những từ ngữ chỉ hành động của người để gán cho con vật

C. Trò chuyện thân mật với con vật như đối với con người.

D. Cả B và C

7. (1 điểm): Em hãy đặt một câu theo mẫu Ai thế nào? trong đó có sử dụng ít nhất 1 dấu phẩy.

8. (1 điểm): Gạch chân dưới các từ chỉ đặc điểm trong câu:

Nếu ông còn sống, chắc ông cũng sẽ rất vui vì tấm lòng thơm thảo của cháu.

9. Viết lời đáp của em trong trường hợp sau: (1 điểm)

Em giúp mẹ dọn dẹp bàn ăn. Mẹ em nói: “Mẹ cảm ơn con, con ngoan quá.”

B/ Kiểm tra viết (10 điểm)

1/ Chính tả: Nghe - viết (4 điểm - 15 phút)

Quả tim khỉ

- Bạn là ai? Vì sao bạn khóc?

- Tôi là Cá Sấu. Tôi khóc vì chả ai chơi với tôi.

Khỉ nghe vậy, mời Cá Sấu kết bạn.

Từ đó, ngày nào Cá Sấu cũng đến, ăn những hoa quả mà Khỉ hái cho.

2/ Tập làm văn (6 điểm - 25 phút)

Viết lời giới thiệu (4 – 5 câu) về một con vật mà em thích.

Gợi ý:

- Đó là con gì? Ở đâu?

- Hình dáng con vật ấy có gì nổi bật?

- Hoạt động thường ngày của con vật đó là gì ?

- Tình cảm của em với con vật ấy như thế nào?

Đáp án Đề thi học kì 2 lớp 2 môn tiếng Việt

A/Kiểm tra đọc (10 điểm)

1/Đọc thành tiếng: (4 điểm)

- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng, tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm.

- Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm.

- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm.

- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm.

2/Đọc hiểu: (6 điểm)

1. (0.5 điểm) A. Tả cây gạo

2. (0.5 điểm) C. Mùa hoa nở

3. (0.5 điểm) 1 - b, 2 - a

4. (0.5 điểm) B. Vì chim chóc vãn, không còn sự ồn ã như khi hoa nở

5. (0.5 điểm) D. Vào 2 mùa kế tiếp

6. (0.5 điểm) B. Dùng những từ ngữ chỉ hành động của người để gán cho con vật

7. (1 điểm) Đặt 1 câu theo mẫu Ai thế nào?, có dùng đúng ít nhất 1 dấu phẩy được 1 điểm. Nếu đầu câu và tên riêng (nếu có) không viết hoa hoặc thiếu dấu chấm cuối câu trừ 0,25 điểm.

VD: Hưng rất ngoan ngoãn, hiếu thảo với bà.

Chú chim sâu chăm chỉ, lễ phép và thân thiện.

8. (1 điểm). HS gạch chân được 1 từ chỉ đặc điểm được 0,5 điểm.

Nếu ông còn sống, chắc ông cũng sẽ rất vui vì tấm lòng thơm thảo của cháu.

9. (1 điểm)

Gợi ý: Không có gì đâu ạ, sau này con sẽ giúp mẹ việc nhà nhiều hơn nữa ạ.

B/ Kiểm tra viết (10 điểm)

1/Chính tả: (nghe viết) (4 điểm )

- Tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm

- Chữ viết rõ ràng,viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm

- Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi ): 1 điểm

- Trình bày đúng quy định, viết sạch , đẹp: 1 điểm

2/ Tập làm văn: (6 điểm)

Bài viết của học sinh phải đạt những yêu cầu về nội dung và hình thức như sau:

- Về nội dung: Đảm bảo đủ các ý sau: (4 điểm)

+ Đó là con gì? Ở đâu?

+ Hình dáng con vật ấy có gì nổi bật?

+ Hoạt động thường ngày của con vật đó là gì ?

+ Tình cảm của em với con vật ấy như thế nào?

- Hình thức: (2đ)

+ Chữ viết sạch, đẹp, đúng chính tả: 0.5đ

+ Dùng từ, đặt câu tốt: 1 đ

+ Bài viết có sáng tạo: 0.5 đ

Bài làm tham khảo:

Nhà em nuôi một đàn gà, nhưng nổi bật nhất vẫn là chú gà trống to lớn nhất đàn. Năm nay chú đã gần ba tuổi rồi. Đầu chú được tô điểm bởi chiếc mào đỏ lử, lúc nào cũng rực rỡ như một bông hoa. Chú có bộ lông màu đỏ tía, rất mượt mà lại óng ánh như nhung. Chiếc đuôi uốn cong càng tô thêm vẻ uy nghiêm cho chú. Chú gà trống là chiếc đồng hồ báo thức mỗi sáng của gia đình em. Em rất yêu quý gà trống.

Ngoài Đề thi học kì 2 lớp 2 môn tiếng Việt trên. Các em có thể tham khảo thêm nhiều đề thi hay và chất lượng, các dạng toán nâng cao hay và khó dành cho các em lớp 2 hoặc các bài tập nâng cao Tiếng Việt 2bài tập nâng cao Toán 2 mà VnDoc.com đã đăng tải. Chúc các em học tốt môn Tiếng Việt 2.

Đánh giá bài viết
10 29.061
Sắp xếp theo

Đề thi học kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt Kết nối

Xem thêm