Đề thi học kì 2 lớp 4 môn Toán, Tiếng Việt trường tiểu học Đồng Kho 1 năm 2015 - 2016

Đề thi học kì 2 môn Toán, Tiếng Việt lớp 4

Thư viện đề thi lớp 4 xin giới thiệu Đề thi học kì 2 môn Toán, Tiếng Việt lớp 4 trường tiểu học Đồng kho 1 năm học 2015 - 2016 có đáp án kèm theo được VnDoc sưu tầm, tổng hợp là tài liệu ôn luyện hữu ích dành cho các em học sinh lớp 4, giúp các em củng cố và hệ thống lại kiến thức đã được học trong toàn bộ năm học lớp 4 môn Toán, Tiếng Việt, mời các em tham khảo tải về bản đầy đủ.

Ma trận đề thi học kì 2 lớp 4 theo Thông tư 22

Đề kiểm tra cuối học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2015 trường Tiểu học Lương Tài, Hưng Yên

Đề thi học kì 2 lớp 4 môn Tiếng Việt năm 2014 Trường Tiểu học Phan Bội Châu

Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4

Trường TH Đồng Kho 1 KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ 2

Lớp: 4 . . . Môn: Tiếng Việt

Tên: . . . . . . . . . . . . . . . . . . Năm học: 2015 - 2016

I. Kiểm tra đọc (10 điểm)

1. Đọc thành tiếng (5 điểm)

Giáo viên cho học sinh bốc thăm đọc thành tiếng 1 trong các đoạn sau, thời gian đọc khoảng 1 phút, sau đó trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc do giáo viên nêu.

1. Đoạn: Xe chúng tôi......liễu rủ, Bài "Đường đi Sa Pa" TV4 tập 2, trang 102
2. Đoạn: Thái Bình Dương....công việc mình làm, Bài "Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất" TV4 tập 2, trang 114
3. Đoạn: Khu đền chính....như xây gạch vữa, Bài "Ăng-co Vát" TV4 tập 2, trang 123
4. Đoạn: Ôi chao.....phân vân, Bài "Con chuồn chuồn nước" TV4 tập 2, trang 127
5. Đọc thuộc lòng bài "Dòng sông mặc áo" TV4 tập 2, trang 118
6. Một nhà văn đã từng nói...làm hẹp mạch máu, bài "Tiếng cười là liều thuốc bổ" TV4 tập 2, trang 153
7. Đọc thuộc lòng 2 bài thơ "Ngắm trăng" & "Không đề" TV4 tập 2, trang 137-138

2. Đọc thầm bài sau:

Chiều ngoại ô

Chiều hè ở ngoại ô thật mát mẻ và cũng thật là yên tĩnh. Khi những tia nắng cuối cùng nhạt dần cũng là khi gió bắt đầu lộng lên. Không khí dịu lại rất nhanh và chỉ một lát, ngoại ô đã chìm vào nắng chiều.

Những buổi chiều hè êm dịu, tôi thường cùng lũ bạn đi dạo dọc con kênh nước trong vắt. Hai bên bờ kênh, dải cỏ xanh êm như tấm thảm trải ra đón bước chân người. Qua căn nhà cuối phố là những ruộng rau muống. Mùa hè, rau muống lên xanh mơn mởn, hoa rau muống tím lấp lánh. Rồi những rặng tre xanh đang thì thầm trong gió. Đằng sau lưng là phố xá, trước mặt là đồng lúa chín mênh mông và cả một khoảng trời bao la, những đám mây trắng vui đùa đuổi nhau trên cao. Con chim sơn ca cất tiếng hót tự do, thiết tha đến nỗi khiến người ta phải ao ước giá mình có một đôi cánh. Trải khắp cánh đồng là ráng chiều vàng dịu và thơm hơi đất, là gió đưa thoang thoảng hương lúa chín và hương sen. Vẻ đẹp bình dị của buổi chiều hè vùng ngoại ô thật đáng yêu.

Nhưng có lẽ thú vị nhất trong chiều hè ngoại ô là được thả diều cùng lũ bạn. Khoảng không gian vắng lặng nơi bãi cỏ gần nhà tự nhiên chen chúc những cánh diều. Diều cốc, diều tu, diều sáo đua nhau bay lên cao. Tiếng sáo diều vi vu trầm bổng. Những cánh diều mềm mại như cánh bướm. Những cánh diều như những mảnh hồn ấu thơ bay lên với biết bao khát vọng. Ngồi bên nơi cắm diều, lòng tôi lâng lâng, tôi muốn gửi ước mơ của mình theo những cánh diều lên tận mây xanh.

Theo Nguyễn Thụy Kha

Em hãy đọc thầm bài "Chiều ngoại ô" rồi trả lời câu hỏi bằng cách khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng nhất.

Câu 1 (0,5điểm): Bài văn miêu tả cảnh gì?

A. Cảnh buổi chiều ở vùng ngoại ô rất nóng.
B. Cảnh buổi chiều ở vùng ngoại ô rất thanh bình.
C. Cảnh buổi chiều ở vùng ngoại ô rất ồn ào, náo nhiệt.

Câu 2 (0,5điểm): Câu văn nào trong bài tả vẻ đẹp của ruộng rau muống?

A. Hai bên bờ kênh, dải cỏ xanh êm như tấm thảm trải ra đón bước chân người.
B. Qua căn nhà cuối phố là những ruộng rau muống.
C. Mùa hè, rau muống lên xanh mơn mởn, hoa rau muống tím lấp lánh.

Câu 3 (0,5điểm): Điều gì làm tác giả cảm thấy thú vị nhất trong những buổi chiều hè ở vùng ngoại ô?

A. Ngắm cảnh đồng quê thanh bình.
B. Được hít thở bầu không khí trong lành.
C. Ngắm cảnh đồng quê và thả diều cùng lũ bạn.

Câu 4 (0,5điểm): Từ cùng nghĩa với từ ước mơ là:

A. kỉ niệm B. êm dịu C. mơ ước

Câu 5 (0,5điểm): Câu văn sau:" Mùa hè, rau muống lên xanh mơn mởn, hoa rau muống tím lấp lánh." Trạng ngữ là:

A. Mùa hè
B. Rau muống lên xanh mơn mởn
C. Mùa hè, rau muống lên xanh mơn mởn

Câu 6 (0,5điểm): Câu "Khoảng không gian vắng lặng nơi bãi cỏ gần nhà tự nhiên chen chúc những cánh diều." thuộc kiểu câu nào đã học?

A. câu hỏi B. câu kể C. câu cảm D. câu khiến

Câu 7 (0,5điểm): Chuyển câu kể sau thành câu cảm: "Cánh diều mềm mại như cánh bướm."

...........................................................................................................................................

Câu 8 (1điểm): Gạch dưới trạng ngữ trong câu sau và cho biết trạng ngữ bổ sung ý nghĩa gì?

Ngồi bên nơi cắm diều, lòng tôi lâng lâng, tôi muốn gửi ước mơ của mình theo những cánh diều lên tận mây xanh.

................................................................................................................................

Câu 9 (0,5 điểm): Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong câu:

Hai bên bờ kênh, dải cỏ xanh êm như tấm thảm trải ra đón bước chân người.

Chủ ngữ:...........................................................................................................................

Vị ngữ: .............................................................................................................................

II. Phần viết:

1. Viết chính tả: (5 điểm)

GV đọc cho học sinh viết. Thời gian khoảng 12 phút.

Bánh giầy bánh chưng

Một hôm, Lang Liêu nằm mộng thấy có vị Thần đến bảo: "Này con, vật trong trời đất không có gì quý bằng gạo, vì gạo là thức ăn nuôi sống con người. Con hãy lấy gạo nếp làm bánh hình tròn và hình vuông tượng trưng cho trời và đất. Hãy lấy lá bọc ngoài, đặt nhân trong ruột bánh, tượng trưng cho cha mẹ sinh thành". Tỉnh dậy, chàng làm theo lời Thần dặn, chọn gạo nếp thật tốt làm bánh vuông, còn gọi là bánh chưng, giã xôi làm bánh tròn, còn gọi là bánh giầỵ Lá xanh bọc ở ngoài và nhân ở trong ruột bánh.

2. Tập làm văn: (5 điểm)

Hãy tả một con vật mà em thích nhất.

Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 4

Trường TH Đồng Kho 1 KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ 2

Lớp: 4 . . . Môn: Toán

Tên: . . . . . . . . . . . . . . . . . . Năm học: 2015 - 2016

Phần 1: Trắc nghiệm. (3 điểm)

Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng.

Câu 1: 2 giờ 25 phút = . . . phút

A. 50 B. 145 C. 225

Câu 2: 31 m2 9 dm2 = . . . dm2

A . 319 B. 3190 C. 3109

Câu 3: 4 tấn = . . . kg.

A. 400 B. 4000 C. 40

Câu 4: Số thích hợp để viết vào ô trống của Đề thi học kì 2 môn Toán

A .12 B. 16 C . 20

Câu 5: Rút gọn phân số 63/45 ta được

Đề thi học kì 2 môn Toán

Câu 6: Sắp xếp các phân số Đề thi học kì 2 môn Toán theo thứ tự từ bé đến lớn:

Đề thi học kì 2 môn Toán

Phần 2: Tự luận

Đề thi học kì 2 môn Toán

Câu 3: (1 điểm)

Đề thi học kì 2 môn Toán

a. Nêu tên từng cặp cạnh song song với nhau trong hình bên:

..........................................................

b. Nối hai điểm A và C, D và B ta có độ dài lần lượt là 27cm và 36 cm. Tính diện tích hình đó.

....................................................................................
...................................................................................
..................................................................................

Câu 4: Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 36 mét và chiều rộng bằng 2/5 chiều dài.

a. Tính chiều dài, chiều rộng của mảnh vườn.

b. Tính diện tích của mảnh vườn. (2 điểm)

Bài giải:

Câu 5: Tìm một số biết 5/3 của số đó là 155. (1 điểm)

Đánh giá bài viết
17 7.963
Sắp xếp theo

    Đề thi học kì 2 lớp 4 môn Tiếng Việt

    Xem thêm