Đề thi học sinh giỏi môn Địa lý lớp 11 tỉnh Quảng Bình năm học 2015 - 2016 (Vòng 1)

Đề thi học sinh giỏi cấp tỉnh môn Địa lý lớp 11

Đề thi học sinh giỏi môn Địa lý lớp 11 tỉnh Quảng Bình năm học 2015 - 2016 (Vòng 1). Đề thi gồm 5 câu hỏi tự luận với thời gian làm bài thi là 180 phút. Ở câu hỏi vẽ biểu đồ, đề thi yêu cầu thí sinh vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng một số sản phẩm nông – lâm – ngư nghiệp thế giới thời kì 1990 - 2010.

Đề thi học sinh giỏi môn Địa lý lớp 11 tỉnh Quảng Bình năm học 2014 - 2015 (Vòng 2)

Đề thi học sinh giỏi môn Địa lý lớp 11 tỉnh Quảng Bình năm học 2014 - 2015 (Vòng 1)

Bài tập luyện thi học sinh giỏi môn Địa lý lớp 11 trường THPT Phạm Văn Đồng, Quảng Ngãi

SỞ GD&ĐT QUẢNG BÌNH
ĐỀ THI CHÍNH THỨC

Họ và tên:.......................
Số báo danh:..................

KỲ THI CHỌN HSG TỈNH NĂM HỌC 2015 - 2016
Khóa ngày 23/03/2016
Môn: ĐỊA LÍ
LỚP 11 THPT – VÒNG I
Thời gian làm bài: 180 phút (không kể thời gian giao đề)
Đề gồm có 01 trang

Câu 1 (2,0 điểm)

a. Phân biệt lớp vỏ lục địa và lớp vỏ đại dương.

b. Tại sao sự phân bố các thành phần tự nhiên vừa theo quy luật địa đới vừa theo quy luật phi địa đới?

Câu 2 (1,5 điểm)

a. Nêu các nhân tố ảnh hưởng đến tỉ suất tử thô. Vì sao tỉ suất tử thô ở nước ta thấp hơn các nước phát triển?

b. Tại sao nói sự phát triển và phân bố giao thông vận tải có mối quan hệ mật thiết với các ngành kinh tế?

Câu 3 (2,0 điểm)

a. Nguyên nhân nào làm cho các nước đang phát triển nợ nước ngoài ngày càng nhiều?

b. Nêu những nét tương đồng về điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội của hai khu vực Tây Nam Á và Trung Á.

Câu 4 (2,0 điểm)

a. So sánh vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên của hai nước Pháp và Đức trong việc phát triển kinh tế.

b. Nêu những lợi thế cơ bản để các nước Đông Nam Á thu hút đầu tư nước ngoài, đẩy mạnh tăng trưởng kinh tế.

Câu 5 (2,5 điểm) Cho bảng số liệu:

MỘT SỐ SẢN PHẨM NÔNG – LÂM – NGƯ NGHIỆP CỦA THẾ GIỚI THỜI KÌ 1990 – 2010

Năm

1990

1995

2000

2010

Lúa mì (triệu tấn)

592,3

542,6

585,1

653,4

Cừu (tỉ con)

1,21

1,08

1,06

1,0

Nuôi trồng thủy sản (triệu tấn)

16,8

25,6

45,7

59,9

Diện tích rừng (triệu ha)

3440

3455

3869

4033

(Nguồn: FAO 2011)

a. Vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng một số sản phẩm nông – lâm – ngư nghiệp thế giới thời kì 1990 - 2010.

b. Từ biểu đồ đã vẽ, rút ra những nhận xét và giải thích cần thiết.

ĐÁP ÁN ĐỀ THI HSG CẤP TỈNH MÔN ĐỊA LÝ LỚP 11

Câu 1

a/ Phân biệt lớp vỏ lục địa và lớp vỏ đại dương. 1,0

  • Lớp vỏ lục địa: Phân bố ở các lục địa và một phần ở dưới mực nước biển, cấu tạo gồm đá trầm tích, granit, badan, độ dày trung bình: 30 – 35 km. 0,5
  • Lớp vỏ đại dương: Phân bố ở các đại dương, dưới tầng nước biển, cấu tạo gồm đá trầm tích, badan, không có lớp đá granit, độ dày trung bình: 5 – 10 km. 0,5

b/ Sự phân bố các thành phần tự nhiên vừa theo quy luật địa đới vừa theo quy luật phi địa đới vì: 1,0

  • Do các thành phần tự nhiên và các cảnh quan địa lý vừa chịu tác động của nguồn năng lượng bức xạ Mặt Trời, vừa chịu tác động của nguồn năng lượng bên trong Trái Đất (Ngoại lực và nội lực). 0,25
  • Sự phân bố theo đới của năng lượng bức xạ Mặt Trời đã gây ra tính địa đới của nhiều thành phần và cảnh quan địa lý trên TĐ. 0,25
  • Nguồn năng lượng bên trong của Trái Đất đã tạo nên sự phân chia bề mặt Trái Đất thành lục địa, đại dương và địa hình núi cao. 0,25
  • Sự phân bố đất liền, biển, đại dương, ảnh hưởng của các dãy núi chạy theo hướng kinh tuyến → phân hóa theo chiều đông tây. Địa hình núi cao → phân hóa theo độ cao. 0,25

Câu 2

a/ Các nhân tố ảnh hưởng đến tỉ suất tử thô. Vì sao tỉ suất tử thô ở nước ta thấp hơn các nước phát triển? 1,0

* Các nhân tố ảnh hưởng đến tỉ suất tử thô.

  • Kinh tế - xã hội: Mức sống của dân cư, trình độ y học, môi trường sống và cơ cấu tuổi của dân số. 0,25
  • Thiên tai (động đất, núi lửa, sóng thần, hạn hán, bão lụt...), chiến tranh và các tệ nạn xã hội ảnh hưởng đến tỉ suất tử. 0,25

* Tỉ suất tử thô ở nước ta thấp hơn các nước phát triển vì:

  • Ở các nước kinh tế phát triển thường có cơ cấu dân số già, tỉ lệ người cao tuổi trên tổng số dân lớn nên tỉ suất tử vong cao. Ngược lại các nước ta có cơ cấu dân số trẻ, tỉ lệ người cao tuổi thấp. 0,25
  • Hiện nay, do sự phát triển của y tế và khoa học kỹ thuật nói chung, sự tiến bộ của chất lượng cuộc sống, nên tỉ suất tử vong trẻ em ở nước ta giảm nhiều. 0,25

b. Tại sao nói sự phát triển và phân bố giao thông vận tải có mối quan hệ mật thiết với các ngành kinh tế. 0,5

  • Các ngành kinh tế quốc dân là khách hàng của GTVT. Các trung tâm công nghiệp, dịch vụ phát triển thúc đẩy nhu cầu vận chuyển, hình thành mạng lưới GTVT (mật độ, loại hình dịch vụ vận chuyển, hướng và cường độ vận chuyển...) 0,25
  • Các ngành kinh tế phát triển, đặc biệt công nghiệp, dịch vụ phát triển là điều kiện hỗ trợ, đầu tư về vốn, trang bị xây dựng cơ sở hạ tầng, CSVCKT cho ngành GTVT phát triển. 0,25

Câu 3

a/ Những nguyên nhân làm cho các nước đang phát triển nợ nước ngoài ngày càng nhiều. 1,0

  • Thiếu vốn, công nghệ lạc hậu, năng suất lao động thấp, sản phẩm khó cạnh tranh trên thị trường. 0,25
  • Ưu thế về tài nguyên thiên nhiên, lao động rẻ bị giảm sút khi nền kinh tế thế giới chuyển dần sang nền kinh tế tri thức. 0,25
  • Sức ép của bùng nổ dân số lên phát triển kinh tế. 0,25
  • Dòng đầu tư trực tiếp nước ngoài giảm sút do nhân công lao động chất lượng thấp, môi trường kinh doanh kém canh tranh. 0,25

b. Những nét tương đồng về điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội của hai khu vực Tây Nam Á và Trung Á. 1,0

  • Vị trí địa lý mang tính chiến lược (dẫn chứng). 0,25
  • Khí hậu khô hạn (dẫn chứng), giàu tài nguyên khoáng sản, đặc biệt là đầu mỏ. 0,25
  • Dân cư thưa thớt, mật độ dân số thấp, đa dạng về tôn giáo, tôn giáo chủ yếu là đạo Hồi. 0,25
  • Đang tồn tại những mâu thuẫn liên quan đến tranh chấp quyền lợi về đất đai, tài nguyên... dẫn tới các xung đột sắc tộc, tôn giáo và nạn khủng bố. 0,25

Câu 4

a/ So sánh vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên của hai nước Pháp và Đức trong việc phát triển kinh tế. 1,25

* Giống nhau:

  • VTĐL: đều tiếp giáp với nhiều quốc gia, tiếp giáp với biển → thuận lợi cho giao lưu với các nước trong khu vực và trên thế giới, đồng thời có khả năng phát triển các ngành kinh tế biển. 0,25
  • Cả 2 nước đều có cảnh quan thiên nhiên đa dạng, đẹp và có khí hậu ôn đới, nhiều sông lớn nên thuận lợi để phát triển ngành du lịch, một nền nông nghiệp ôn đới... 0,25

* Khác nhau:

  • Vị trí địa lí: Pháp nằm ở phía Tây Châu Âu, giáp với Địa Trung Hải, vịnh Bi-xcai, biển Măng sơ và biển Bắc, kề cận với khu vực phát triển kinh tế năng động nhất Châu Âu kéo dài từ Luân Đôn đến Roma; còn Đức nằm ở trung tâm Châu Âu, là cầu nối quan trọng giữa Đông Âu và Tây Âu, giữa Bắc Âu và Nam Âu. 0,25
  • Địa hình và đất: Pháp có diện tích đồng bằng lớn, tương đối phì nhiêu (bồn địa Pari, đồng bằng sông Loa, bồn địa A-ki-tanh) là cơ sở thuận lợi để phát triển nền nông nghiệp đứng đầu Tây Âu; Đức có đồng bằng ở phía Bắc nhưng với nguồn gốc băng tích nên có nơi còn là đầm lầy, đất chua, xấu; miền trung và miền nam có nhiều núi và cao nguyên, đất phần lớn mỏng và chua. 0,25
  • Khí hậu và khoáng sản: Pháp có khí hậu chủ yếu là ôn đới hải dương, mưa khá nhiều quanh năm; phía nam có khí hậu địa trung hải, khoáng sản dồi dào (than, uranium, sắt, bôxit, muối kali, dầu mỏ...); Đức có khí hậu là ôn đới mang tính lục địa (miền trung và nam) ít mưa, ở phía Bắc khí hậu có tính hải dương. Đức nghèo khoáng sản, đáng kể nhất là than đá, than nâu, muối mỏ. → ĐKTN của Pháp có nhiều thuận lợi so với Đức trong việc phát triển kinh tế. 0,25

b. Nêu những lợi thế cơ bản để các nước Đông Nam Á thu hút đầu tư nước ngoài, đẩy mạnh tăng trưởng kinh tế. 0,75

  • Vị trí chiến lược, tài nguyên thiên nhiên phong phú (đất, khí hậu, sông ngòi, biển, khoáng sản...) 0,25
  • Nguồn lao động dồi dào, giá rẻ; thị trường tiêu thụ lớn; chính trị tương đối ổn định; thực hiện chính sách mở cửa, nền kinh tế hướng ra xuất khẩu... 0,25
  • Xu hướng toàn cầu hóa, khu vực hóa kinh tế và thành tựu của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại là bối cảnh thuận lợi. 0,25

Câu 5

a. Vẽ biểu đồ: 1,5

  • Xử lí số liệu (phải có tên bảng, đơn vị và số liệu chính xác) 0,5

Tốc độ tăng trưởng một số sản phẩm nông – lâm – ngư nghiệp của thế giới, thời kì 1990 - 2010 (Năm 1990 = 100%)

Năm

1990

1995

2000

2010

Lúa mì

100

91,6

98,8

110,3

Cừu

100

89,3

87,6

82,6

Nuôi trồng thủy sản

100

152,4

272,0

356,5

Diện tích rừng

100

100,4

112,5

117,2

  • Vẽ biểu đồ đường (các loại biểu đồ khác không cho điểm) 1,0
  • Yêu cầu: đảm bảo chính xác tỉ lệ, đơn vị, chú giải và tên biểu đồ. (thiếu mỗi ý trừ 0,25 điểm)

b. Từ biểu đồ rút ra những nhận xét cần thiết và giải thích. 1,0

  • Nhận xét:
    • Tốc độ tăng trưởng sản lượng nuôi trồng thủy sản và diện tích rừng cao và ngày càng nhanh. 0,25
    • Tốc độ tăng trưởng sản lượng lúa mì thấp và không ổn định. Tốc độ tăng trưởng của đàn cừu thấp nhất và ngày càng giảm. 0,25
  • Giải thích:
    • Lúa mì: Do phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên, nhu cầu thị trường, chuyển dịch cơ cấu kinh tế, chính sách phát triển nông nghiệp; còn Cừu: Do diện tích đồng cỏ phục vụ chăn nuôi giảm, hiệu quả kinh tế, chính sách,... 0,25
    • Nuôi trồng thủy sản: Nhu cầu thị trường cao, hiệu quả kinh tế, nhiều tiềm năng để phát triển; còn diện tích rừng: Đóng vai trò quan trọng, thực hiện các chính sách bảo vệ rừng và trồng rừng. 0,25
Đánh giá bài viết
4 2.288
Sắp xếp theo

    Thi học sinh giỏi lớp 11

    Xem thêm