Đề thi học sinh giỏi môn Địa lý lớp 9 trường THCS Hạ Hòa, Phú Thọ năm 2013 - 2014

Đề thi học sinh giỏi môn Địa lý lớp 9

Đề thi học sinh giỏi môn Địa lý lớp 9 năm học 2013 - 2014 trường THCS Hạ Hòa, Phú Thọ có đáp án kèm theo là tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi môn Địa lý lớp 9, giúp các bạn học sinh ôn tập và củng cố kiến thức để sẵn sàng cho kỳ thi quan trọng sắp tới. Mời các bạn tham khảo.

Đề thi học sinh giỏi lớp 9 môn Lịch sử năm 2014 - 2015

Đề thi học sinh giỏi môn Ngữ văn lớp 9 năm học 2013 - 2014 trường THCS Thanh Thùy, Hà Nội

PHÒNG GD VÀ ĐÀO TẠO HẠ HÒA
TRƯỜNG THCS HẠ HÒA
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9
Năm học 2013-2014
MÔN : ĐỊA LÍ
(Thời gian làm bài 120 phút)

ĐỀ BÀI

Câu 1 (3 điểm) Dựa vào Át lát địa lí Việt Nan và kiến thức đã học em hãy:

Trình bày những biểu hiện của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa qua thành phần sông ngòi. Nêu nguyên nhân của những biểu hiện đó?

Câu 2 (3 điểm) Lao động là nguồn lực quan trọng bậc nhất đối với phát triển kinh tế - xã hội của mỗi quốc gia. Em hãy:

a. Phân tích thế mạnh của nguồn lao động nước ta. Thế mạnh đó tạo những thuận lợi gì đối với phát triển kinh tế - xã hội của đất nước?

b. Trong những năm tới, nếu tỉ lệ gia tăng dân số giảm thì nguồn lao động nước ta có còn dồi dào không? Vì sao?

Câu 3 (4 điểm) Dựa vào Át lát địa lí Việt Nan và kiến thức đã học em hãy:

Vẽ sơ đồ các ngành công nghiệp năng lượng ở nước ta?

Trình bày tình hình phát triển các ngành công nghiệp năng lượng ở nước ta?

Câu 4 (5 điểm) Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam và kiến thức đã học:

Hãy phân tích những điều kiện thuận lợi và khó khăn đối với sự phát triển kinh tế -xã hội của vùng Đồng bằng sông Hồng?

Nêu ý nghĩa của việc phát triển nghề rừng theo hướng nông-lâm kết hợp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ?

Câu 5 (5 điểm) Cho bảng số liệu sau:

DIỆN TÍCH CÂY CÔNG NGHIỆP LÂU NĂM VÀ HÀNG NĂM CỦA NƯỚC TA

(Đơn vị: Nghìn ha)

NămCây công nghiệp lâu nămCây công nghiệp hàng năm
1990657,3542,6
1995902,3716,7
20001451,3778,1
20051633,6861,5
20081885,8806,1
20101987,4800,2

Đáp án đề thi học sinh giỏi môn Địa lý lớp 9

Câu 1:

a. Biểu hiện: (1,5đ)

  • Mạng lưới sông ngòi dày đặc: 2360 con sông có chiều dài từ 10 km trở lên, dọc bờ biển trung bình cứ 20 km có 1 cửa sông.
  • Sông ngòi nhiều nước, giàu phù sa: tổng lượng nước 839 tỉ m3/năm, tổng lượng phù sa khoảng 200 triệu tấn/năm.
  • Chế độ nước theo mùa: nhịp điệu dòng chảy theo sát nhịp điệu mưa.

b. Nguyên nhân: (1,5đ)

  • Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, kết hợp với địa hình nhiều đồi núi.
  • Nước ta có lượng mưa lớn, sông chảy qua nhiều miền địa hình khác nhau trước khi đổ ra biển.
  • Chế độ mưa theo mùa, tính chất thất thường trong chế độ mưa của nước ta.

Câu 2:

a. Những thế mạnh của nguồn lao động nước ta: (2,0đ)

Số lượng: Nước ta có nguồn lao động đông đảo, gia tăng nguồn lao động nhanh: Năm 2005, nước ta có 42,53 triệu lao động hoạt động kinh tế chiếm 52,1% dân số. trung bình mỗi năm nước ta bổ sung thêm hơn 1 triệu lao động.

Chất lượng:

  • Lao động nước ta có nhiều phẩm chất đáng quý: cần cù, sáng tạo, có kinh nghiệm sản xuất phong phú.
  • Chất lượng lao động ngày càng được nâng lên: Tính đến 2005 cả nước có 25% số lao động đã qua đào tạo; tăng gấp 2 lần so với năm 1996.

Thuận lợi:

  • Đảm bảo đủ lao động trong quá trình Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa.
  • Cho phép nước ta phát triển các ngành cần nhiều lao động nhưng không đòi hỏi quá nhiều về trình độ như công nghiệp dệt may, công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm, các ngành nông – lâm – ngư nghiệp và tiểu thủ công nghiệp...
  • Có khả năng áp dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất. Lợi thế trong thu hút đầu tư nước ngoài.

b. Trong những năm tới, nếu tỉ lệ gia tăng dân số giảm thì nguồn lao động nước ta vẫn còn dồi dào. (1,0đ)

Vì: Nước ta có dân số đông, cơ cấu dân số thuộc loại trẻ (Năm 2005 có 64,1% dân số trong độ tuổi từ 15 – 59 và 27,0% dân số trong độ tuổi từ 0 - 14) nên số người trong độ tuổi sinh đẻ vẫn chiếm tỉ lệ cao do đó số trẻ em sinh ra hàng năm vẫn nhiều (trung bình mỗi năm dân số nước ta vẫn tăng têm hơn 1 triệu người). Đây chính là nguồn lao động dự trữ hùng hậu cho tương lai.

Câu 3:

Dựa vào Át lát địa lí Việt Nan trang 22

* Vẽ sơ đồ các ngành công nghiệp năng lượng ở nước ta. (2,0đ)

Đáp án môn địa lý lớp 9

Trình bày tình hình phát triển các ngành công nghiệp năng lượng ở nước ta. (2,0đ)

Năm200020052007
Dầu (triệu tấn)16,318,515,9
Than (triệu tấn)11,634,142,5
Điện (tỉ KW)26,752,164,1

Nhận xét:

Sản lượng các nghành công nghiệp năng lượng đều tăng

  • Dầu còn biến động (dẫn chứng)
  • Than tăng (dẫn chứng)
  • Điện tăng (dẫn chứng)

Tỉ trọng giá trị sản xuất các ngành công nghiệp năng lượng so với toàn ngành công nghiệp là 11,1% (2007)

Câu 4:

Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam trang 26. (Nếu thiếu trừ 0,25 điểm)

a) Những điều kiện thuận lợi và khó khăn đối với sự phát triển kinh tế-xã hội của vùng đồng bằng sông Hồng: (4,0đ)

* Thuận lợi:

Điều kiện tự nhiên:

  • Có vị trí thuận lợi trong giao lưu kinh tế- xã hội với các vùng trong cả nước.
  • Địa hình tương đối bằng phẳng.
  • Khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm, có một mùa đông lạnh là điều kiện thuận lợi để đưa vụ đông thành vụ sản xuất chính.
  • Hệ thống sông ngòi dày đặc (lớn nhất là sông Hồng, sông Thái Bình) có lượng nước dồi dào quanh năm, thuận lợi cho tưới tiêu.
  • Đất phù sa sông Hồng rất màu mỡ thích hợp cho thâm canh lúa nước.
  • Nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú là cơ sở để phát triển công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng, công nghiệp năng lượng.
  • Tài nguyên biển phong phú thuận lợi cho khai thác, nuôi trồng thủy sản.

Điều kiện dân cư- xã hội:

  • Là vùng dân cư đông đúc nhất nước ta, nguồn lao động dồi dào, mặt bằng dân trí cao.
  • Kết cấu hạ tầng nông thôn hoàn thiện nhất cả nước.
  • Một số đô thị được hình thành từ lâu đời (Thành phố Hà Nội, Hải Phòng).

* Khó khăn:

  • Mùa đông khí hậu lạnh, ẩm, nấm mốc sâu bệnh dễ phát triển ảnh hưởng tới sản xuất nông nghiệp.
  • Mật độ dân số cao, kinh tế chuyển dịch chậm ảnh hưởng đến đời sống nhân dân.
  • Diện tích đất phèn, đất lầy thụt lớn cần được cải tạo.
  • Mùa lũ nước sông Hồng dâng cao gây ngập lụt, khó khăn cho sản xuất nông nghiệp.

b) Ý nghĩa của việc phát triển nghề rừng theo hướng nông- lâm kết hợp ở trung du và miền núi Bắc Bộ. (1,0đ)

  • Tăng độ che phủ rừng. Hạn chế lũ quét, xói mòn đất.
  • Cải thiện điều kiện sinh thủy cho các dòng sông, điều tiết nước cho các hồ thủy điện và thủy lợi.
  • Là cơ sở nguyên liệu cho các nhà máy sản xuất giấy.
  • Góp phần sử dụng lao động nhàn rỗi trong nông nghiệp, tăng thu nhập, cải thiện đời sống đồng bào các dân tộc.

Câu 5: Vẽ biểu đồ (2,0đ)

Yêu cầu:

  • Vẽ biểu đồ cột so sánh (bao gồm 6 cặp cột).
  • Đảm báo chính xác, khoa học, thẩm mĩ.
  • Có đầy đủ tên biểu đồ, chú giải, ghi số liệu chính xác vào mỗi cột.
  • Chia trục tung và trục hoành chính xác, ghi tên đơn vị phía trên bên trái trục tung.

Trừ điểm:

  • Không đảm bảo các tiêu chí trên, mỗi tiêu chí trừ 0,25 điểm.
  • Vẽ biểu đồ 2 đường: cho tối đa 01 điểm.
  • Vẽ biểu đồ khác: không tính điểm.

Nhận xét: (2,0đ)

  • Tổng diện tích cây công nghiệp nước ta tăng từ 1199,3 nghìn ha (1990) lên 2787,6 nghìn ha (2010), tăng gấp 2,3 lần.
  • Diện tích cây công nghiệp lâu năm tăng nhanh (dẫn chứng số liệu, tăng gấp 3 lần).
  • Diện tích cây công nghiệp hàng năm tăng chậm (dẫn chứng số liệu, tăng 1,5 lần), từ 2005 – 2010 diện tích giảm (dẫn chứng số liệu).
  • Đến năm 2010, diện tích cây công nghiệp lâu năm đã gấp 2,5 lần diện tích cây công nghiệp hàng năm.

Giải thích: (1,0đ)

  • Diện tích cây công nghiệp nước ta tăng lên nhanh, nhất là cây công nghiệp lâu năm gắn liền với sự ra đời của các vùng chuyên canh cây công nghiệp.
  • Từ 2005 – 2010, diện tích cây công nghiệp hàng năm giảm do hiệu quả sản xuất cây công hàng năm thấp hơn cây công nghiệp lâu năm.
Đánh giá bài viết
1 1.113
Sắp xếp theo

    Thi học sinh giỏi lớp 9

    Xem thêm