Đề thi HSG môn Hóa học lớp 9 huyện Hoằng Hóa, Thanh Hóa năm 2015 - 2016

Đề thi HSG môn Hóa học lớp 9

Đề thi học sinh giỏi môn Hóa học lớp 9 năm học 2015 - 2016 huyện Hoằng Hóa, Thanh Hóa có đáp án kèm theo là tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi môn Hóa lớp 9 hay, giúp các bạn học sinh tự ôn tập kiến thức, làm quen với dạng đề thi học sinh giỏi, nhằm đạt kết quả tốt trong các bài thi sắp tới. Mời các bạn tham khảo.

Đề thi học sinh giỏi môn Ngữ Văn lớp 9 năm học 2015 - 2016 huyện Hoằng Hóa, Thanh Hóa

Đề thi học sinh giỏi môn Lịch sử lớp 9 huyện Hoằng Hóa năm 2015 - 2016

Đề thi học sinh giỏi môn Sinh học lớp 9 năm học 2015 - 2016 huyện Hoằng Hóa, Thanh Hóa

PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
HUYỆN HOẰNG HOÁ
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9
NĂM HỌC 2015-2016
MÔN THI: HÓA HỌC
Ngày thi: 14/10/2015
Thời gian: 150 phút (Không kể thời gian giao đề)

Câu I: (2,0 điểm)

1. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản là 34, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10 hạt. Xác định số hạt mỗi loại và cho biết tên, KHHH của nguyên tố X?

2. Bằng phương pháp hóa học, hãy phân biệt ba chất rắn đựng trong 3 lọ mất nhãn riêng biệt sau: K2O, CuO, P2O5.

Câu II: (2,0 điểm) Nêu nguyên liệu, các công đoạn chính của quá trình sản xuất axit sunfuric

Câu III: (2,0 điểm) Hoà tan hoàn toàn 24,2 gam hỗn hợp bột CuO và ZnO cần vừa đủ 200 ml dung dịch HCl 3M.

1. Tính phần trăm theo khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu.

2. Tính khối lượng dung dịch H2SO4 20% để hoà tan hoàn toàn hỗn hợp các oxit trên.

Câu IV: (2,0 điểm)

1. Hãy tính toán và nêu cách pha chế 500 ml dd NaCl 0,9% (d = 1,009 g/cm3) (nước muối sinh lí) từ muối ăn nguyên chất và nước cất.

2. Nêu các cách điều chế NaOH và Mg(OH)2 từ những loại chất khác nhau và chỉ bằng một phản ứng

Câu V: (3,0 điểm)

1.Hòa tan m gam tinh thể Na2CO3.10H2O vào V ml dung dịch Na2CO3 C% (khối lượng riêng bằng D g/ml) thu được dung dịch X. Lập công thức tính nồng độ % của dung dịch X theo m, V, C% và D

2. Hòa tan hết 3,2 gam oxit M2Om (M là kim loại) trong một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 10%, thu được dung dịch muối có nồng độ 12,9%. Sau phản ứng đem cô bớt dung dịch và làm lạnh nó, thu được 7,868 gam tinh thể muối với hiệu suất kết tinh là 70%. Xác định công thức của tinh thể muối đó

Câu VI: (3,0 điểm) Nung a gam Cu trong V lít khí O2 đến phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn A. Đun nóng A trong b gam dung dịch H2SO4 98%( lượng vừa đủ) sau khi tan hết được dung dịch B chứa 19,2 gam muối và khí SO2. Cho khí SO2 hấp thụ hoàn toàn bởi 300ml dung dịch NaOH 0,1M thu được 2,3 gam hỗn hợp 2 muối. Tính a, b và V (ở đktc)

Câu VII: (2,0 điểm) A là dung dịch H2SO4 0,2M, B là dung dịch H2SO4 0,5M. Phải trộn A và B theo tỉ lệ thể tích như thế nào để được dung dịch H2SO4 0,3M

Câu VIII: (2,0 điểm) Nêu hiện tượng hóa học xảy ra và viết PTHH khi hòa tan Fe bằng dung dịch HCl rồi cho thêm KOH vào dung dịch và để lâu ngoài không khí, người ta thu được kết tủa màu nâu đỏ.

Câu IX: (2,0 điểm) Rót 400ml dung dịch BaCl2 5,2% (D=1,003 g/ml) vào 100ml dung dịch H2SO4 20% (D = 1,14 g/ml). Xác định nồng độ % các chất trong dung dịch còn lại sau khi tách bỏ kết tủa.

Cho biết: Ba = 137; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; H = 1.

Đáp án đề thi HSG môn Hóa học lớp 9

Câu I:

1. Ta có hệ pt: 2p + n = 34
2p – n = 10

Giải hệ ta được: p = e = 11; n = 12. (0,75đ)

Vậy X là natri (Na). (0,25đ)

2. Trích mẫu thử. Cho nước dư vào từng mẫu thử và khuấy đều, thấy: (0,25đ)

Hai mẫu thử tan là K2O, P2O5 đều cho dd không màu. PTHH:

K2O + H2O 2KOH; P2O5 + 3H2O 2H3PO4

1mẫu thử không tan là CuO. (0,25đ)

Cho vào mỗi dd không màu ở trên 1 mẩu quỳ tím, nếu:

  • Quỳ tím chuyển sang màu xanh là dd KOH và chất ban đầu là K2O (0,25đ)
  • Quỳ tím chuyển sang màu đỏ là dd H3PO4 và chất ban đầu là P2O5 (0,25đ)

Câu II:

Nguyên liệu: lưu huỳnh (hoặc quặng pirit), nước và không khí. (0,5đ)

Các công đoạn sản xuất H2SO4:

1, Sản xuất SO2: S + O2→ SO2 (0,5đ)

2, Sản xuất SO3: 2SO2 + O2→ 2SO3 (0,5đ)

3, Sản xuất H2SO4: SO3 + H2O→ H2SO4 (0,5đ)

Câu III

Đáp án môn hóa lớp 9

%mCuO = (80.0,1: 24,2).100% = 33,05% (0,5đ)

%mZnO =100% - 33,05% = 66,95%.

b. PTHH: CuO + H2SO4→ CuSO4 + H2O (3) (0,25đ)

ZnO + H2SO4 → ZnSO4 + H2O (4)

Theo các PTHH ta có tổng số mol H2SO4 cần dùng bằng:

nH2S04 = 0,5nHCl = 0,5 . 0,6 = 0,3 (mol).

Nên mH2S04 = 0,3.98 = 29,4 (g). (0,25đ)

Khối lượng dd H2SO4 20% cần dùng là: mddH2S04 = (100.29,4):20 = 147 (gam) (0,5đ)

Câu IV

1. Tính toán:

Khối lượng NaCl cần dùng: 500.1,009.0,9% = 4,54 gam (0,25đ)

Cách pha chế:

  • Cân lấy 4,54 gam NaCl rồi cho vào cốc thủy tinh có dung tích lớn hơn 500ml .
  • Đổ từ từ nước cất vào cốc chứa muối ở trên và đồng thời khuấy đều đến khi thể tích dung dịch đạt mức 500ml thì dừng lại ta thu được 500ml dung dịch NaCl theo yêu cầu (0,5đ)

2. Điều chế NaOH và Mg(OH)2

Cho kim loại tác dụng với nước: Chỉ điều chế NaOH

2Na + 2H2O→ 2NaOH + H2 ↑ (0,25đ)

Oxit bazơ tác dụng với nước: điều chế NaOH

Na2O + H2O→ 2NaOH (0,25đ)

Điện phân dung dịch muối clorua: điều chế NaOH

2NaCl + 2H2O→ 2NaOH + Cl2 + H2 (0,25đ)

Dung dịch bazơ tác dụng với dung dịch muối: điều chế được cả NaOH và Mg(OH)2 (0,5đ)

Ca(OH)2 + Na2CO3→ CaCO3 + 2NaOH

2KOH + MgCl2→ Mg(OH)2 + 2KCl

Câu V:

Đáp án HSG môn Hóa lớp 9

Đáp án môn Hóa học lớp 9

Câu VI:

Các PTHH xảy ra (0,5đ)

2Cu + O2 →2CuO (1)

CuO + H2SO4→ CuSO4 + H2O (2)

Cu + 2H2SO4→ CuSO4 + SO2 + 2H2O (3)

SO2 + 2NaOH→ Na2SO3 + H2O (4)

SO2 + H2O + Na2SO3→ 2NaHSO3 (5)

Vì chất rắn A tác dụng với dung dịch H2SO4 98% sinh ra khí SO2 nên trong A còn Cu dư

nCuSO4 =19,2/160 = 0,12 mol (0,25đ)

nNaOH = 0,3.0,1 = 0,03 mol (0,25đ)

Do tạo muối NaHSO3 nên ở (4) NaOH hết (0,25đ)

=> Theo (4) nNa2SO3 =1/2 nNaOH = 0,015 mol (0,25đ)

Gọi số mol Na2SO3 phản ứng ở (5) là x ( 0 < x < 0,015)

Ta có: (0,015 – x).126 + 2x.104 = 2,3

=>x = 0,005 mol

Vậy, theo (4), (5) (0,25đ)

ΣnSO2 =1/2 nNaOH + nNa2SO3(pư ở 5) = 0,02 mol

Theo (3) nCu =nCuSO4 = nSO2 = 0,02 mol => Số mol CuSO4 sinh ra ở phản ứng (2) là 0,12 – 0,02 = 0,1 mol

Theo(1) nCu = nCuO = 0,1 mol

nO2 = 1/2 nCuO = 0,05 mol (0,5đ)

Khối lượng của kim loại Cu ban đầu là: a = 0,12.64 = 7,68 gam

Thể tích khí O2 đã dùng là: V = 0,05.22,4 = 1,12 lit (0,25đ)

Theo (2), (3) Σ nH2SO4 = 0,1 + 0,04 = 0,14 mol (0,25đ)

=>mH2SO4 = 0,14.98 = 13,72 gam (0,25đ)

Khối lượng dung dịch H2SO4 98% là: b =13,72.100/98 = 14 gam (0,25đ)

Câu VII

Gọi x, y là thể tích (l) của các dung dịch A và B phải trộn(x, y > 0). (0,25đ)

n(H2SO4)ddA = 0,2x mol; n(H2SO4)ddB = 0,5y mol. (0,25đ)

n(H2SO4)dd trộn = (0,2x + 0,5y) mol (0,25đ)

Mặt khác: n(H2SO4)dd trộn = 0,3 (x + y) mol (0,5đ)

Ta có: 0,2x + 0,5y = 0,3(x + y) => x/y = 2/1 (0,5đ)

Vậy phải trộn 2 thể tích dung dịch A với 1 thể tích dung dịch B sẽ được dung dịch H2SO4 0,3M. (0,25đ)

Câu VIII

Hòa tan Fe bằng dung dịch HCl: có khí không màu thoát ra (0,25đ)

Fe + 2HCl→ FeCl2 + H2 (0,25đ)

Thêm KOH vào dung dịch: có kết tủa màu trắng xanh (0,25đ)

FeCl2 + 2KOH→ Fe(OH)2 + 2KCl (0,5đ)

Để lâu ngoài không khí: kết tủa chuyển màu nâu đỏ (0,25đ)

4Fe(OH)2 + 2H2O + O2→ 4Fe(OH)3 (0,5đ)

Câu IX

Đáp án môn Hóa lớp 9

Đánh giá bài viết
1 8.456
Sắp xếp theo

Hóa 9 - Giải Hoá 9

Xem thêm