Đề thi khảo sát môn Hóa học lớp 11 chương 2: Nito - Photpho

Đề thi khảo sát chất lượng môn Hóa học lớp 11

Đề thi khảo sát chất lượng môn Hóa học lớp 11 chương 2: Nito - Photpho với những câu hỏi nhằm nâng cao kỹ năng giải các bài toán liên quan đến Nito - Photpho, giúp các em học sinh học tốt và nắm chắc kiến thức chương 2 môn Hóa lớp 11 hơn. Mời các em và thầy cô tham khảo.

Cho biết các nguyên tử khối của các nguyên tố:

H = 1; C = 12, N = 14, O = 16, Na = 23, Mg = 24, Al = 27, P = 31, S = 32, Cl = 35,5, K = 39, Ca = 40, Mn = 55, Fe = 56, Cu= 64, Zn = 65, Ag = 108, Ba = 137

Câu 1. Chọn câu sai: Đi từ Nitơ đến Butmut thì:

A. Khả năng oxi hóa giảm dần

B. Độ âm điện giảm dần

C. Tính phi kim giảm dần

D. Bán kính nguyên tử tăng dần

Câu 2. Trong PTN người ta thu khí Nitơ bằng pháp dời nước vì:

A. Nito nhẹ hơn không khí

B. Nito rất ít tan trong nước

C. Nito không duy trì sự cháy

D. N2 hóa lỏng, hóa rắn ở nhiệt độ rất thấp

Câu 3. Trong ion phức [Cu(NH3)4]2+ liên kết giữa NH3 với Cu2+

A. Liên kết cộng hóa trị

B. Liên kết hidro

C. Liên kết phối trí (cho-nhận)

D. Liên kết ion

Câu 4. Các tính chất hóa học của HNO3 là:

A. Tính axit mạnh, tính oxi hóa mạnh và tính khử mạnh

B. Tính axit mạnh, tính oxi hóa mạnh và bị phân hủy

C. Tính oxi hóa mạnh, tính axit yếu và bị phân hủy

D. Tính oxi hóa mạnh, tính axit mạnh, tính bazo mạnh

Câu 5. Trong điều kiện thường, photpho hoạt động hóa học mạnh hơn nito là do:

A. Độ âm điện của photpho (2,1) nhỏ hơn nitơ (3,0)

B. Trong điều kiện thường photpho ở dạng rắn, còn nitơ ở trạng thái khí

C. Liên kết trong phân tử photpho kém bền hơn trong phân tử nitơ

D. Photpho có nhiều dạng thù hình, còn nitơ ở một dạng thù hình

Câu 6. Không nên bón phân đạm cùng với vôi vì ở trong nước

A. Phân đạm làm kết tủa vôi

B. Phân đạm phản ứng với vôi tạo khí amoniac làm mất tác dụng của đạm

C. Phân đạm phản ứng với vôi và tỏa nhiệt làm cây trồng chết vì nóng

D. Cây trồng không thể hấp thụ được đạm khi có mặt vôi

Câu 7. Dãy gồm những chất chỉ tác dụng HNO3 mà HNO3 chỉ thể hiện tính oxi hóa là:

A. Mg, H2S, S, Fe3O4, Fe(OH)2

B. Al, FeCO3, HI, CaO, FeO

C. Cu, C, Fe2O3, Fe(OH)2, SO2

D. Na2SO3, P, CuO, CaCO3, Ag

Câu 8. Cho PTHH sau: Al + HNO3 ---> Al(NO3)3 + N2 + N2O + H2O

Biết khi cân bằng tỉ lệ số mol giữa N2O : N2 = 3 : 2

Tỉ lệ mol nAl:nN2O:nN2 lần lượt là:

A. 44:6:9 B. 46:9:6 C. 46:6:9 D. 44:9:6

Câu 9. Cho các mệnh đề sau

(1) Các muối nitrat đều tan trong nước và đều là chất điện li mạnh

(2) Ion NO3- có tính oxi hóa trong môi trường axit

(3) Khi nhiệt phân muối nitrat rắn ta đều thu được khí NO2

(4) Hầu hết muối nitrat đều bền nhiệt

Các mệnh đề đúng là:

A. (1) và (3) B. (2) và (4) C. (2) và (3) D. (1) và (2)

Câu 10. Thuốc thử duy nhất để nhận biết các dung dịch sau: NaNO3, NaCl, Na3PO4, Na2S là:

A. BaCl2 B. AgNO3 C. H2SO4 D.Quỳ tím

Câu 11. Một bình kín có thể tích là 0,5 lít chứa 0,5 mol H2 và 0,5 mol N2, ở nhiệt độ. Khi ở trạng thái cân bằng có 0,2 mol NH3. Hằng số cân bằng Kc của phản ứng tổng hợp là?

A. 1,278 B. 3,125 C. 4,125 D. 6,75

Câu 12. Cho 2 dung dịch: Dd X có V1 lít dung dich NaOH 1M và dd Y có V2 dd H3PO4 1M. Trộn lẫn dung dịch X với dung dịch Y thu được hai muối NaH2PO4 và Na2HPO4 thì tỉ lệ thể tích V1/V2 trong khoảng xác định là:

A. 1 < V1/V2 < 2 B. 2 < V1/V2 < 3 C. V1/V2 < 1 D. V1/V2 > 3

Câu 13. Một loại phân superphotphat kép có chứa 69,62% muối canxi dihidrophotphat, còn lại gồm các chất không chứa photpho. Độ dinh dưỡng của loại phân này là:

A. 48,52% B. 42,25% C. 39,76% D. 45,75%

Câu 14. Cho 26,4 gam gam hỗn hợp gồm Cu, Fe có tỉ lệ mol tương ứng 1:2 bằng dung dịch HNO3 thu được 0,3 mol NO (spk duy nhất) và dd X. Khối lượng muối sắt trong dung dịch X là:

A. 32 gam B. 16 gam C. 72,6 gam D. 54 gam

Câu 15. Cho hỗn hợp A gồm 0,2 Al; 0,35 mol Fe phản ứng hết với V lít dd HNO3 1M, thu được dung dịch B, hỗn hợp G gồm 0,05 mol N2O và 0,04 mol N2 và còn 2,8 gam một kim loại. Giá trị V là:

A. 1,2 B. 1,48 C. 1,605 D. 1,855

Câu 16. Cho 18,5 gam hỗn hợp kim loại gồm Fe và Fe3O4 tác dụng với 200ml dd HNO3 loãng, đun nóng. Sau phản ứng thu được 2,24 lít khí NO duy nhất (đktc), dd D và còn lại 1,46 gam kim loại. Nồng độ mol của HNO3 là:

A. 3,2 M B. 3,5 M C. 2,6 M D. 5,1 M

Câu 17. Hòa tan hoàn toàn 30,4 gam chất rắn X gồm Cu, CuS, Cu2S và S bằng dd HNO3 dư thoát ra 20,16 lít khí NO duy nhất (đktc) và dung dịch Y. Thêm Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:

A. 81,55 B.110,95 C. 115,85 D. 104,20

Câu 18. Cho 56,9 gam hỗn hợp X gồm Fe, Al, FeO, Fe2O3, Fe3O4, Al2O3 và CuO hoàn tan hết trong HNO3 dư thấy có 2,825 mol HNO3 phản ứng thu được 208,7 gam kết muối và 2,24 lít khí NO duy nhất. Mặt khác từ hỗn hợp X có thể điều chế tối m gam kim loại. Giá trị của m gần nhất với:

A. 42,1 gam B. 43,8 gam C. 46,2 gam D. 49,1 gam

Câu 19. Hòa tan 17,32 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe3O4, Fe(NO3)2 cần dùng vừa đủ dung dịch hỗn hợp gồm 1,04 mol HCl và 0,08 mol HNO3, đun nhẹ được dd Y và 2,24 lít khí Z (đktc) có tỉ khối với H2 là 10,8 trong Z có một khí hóa nâu trong không khí. Cho dd Y tác dụng với một lượng dd AgNO3 vừa đủ thu được m gam kết tủa và dd T. Cho T tác dụng với dd NaOH dư, lọc kết tủa đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 20,8 gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
A. 150,32 gam B. 151,40 gam C. 152,48 gam D. 153,56 gam

Câu 20. Cho 36,24 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, Fe(NO3)2 vào dung dịch có chứa 1,2 mol HCl và 0,04 mol HNO3, khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dd Y (không chứa muối amoni) và 0,16 mol hỗn hợp khí Z gồm NO2 và NO. Cho dd AgNO3 đến dư vào Y thấy thoát ra 0,02 mol NO (spk duy nhất), đồng thời thu được 174,36 gam kết tủa. Phần trăm số mol Fe có trong hỗn hợp ban đầu là:

A. 18,22% B. 20,00% C. 6,18% D. 13,04%

Đánh giá bài viết
4 13.890
Sắp xếp theo

    Hóa 11 - Giải Hoá 11

    Xem thêm