Đề thi Olympic môn Sinh học lớp 10 trường THPT Phạm Văn Đồng, Đăk Nông năm 2014 - 2015

Đề thi Olympic môn Sinh học lớp 10

Đề thi Olympic cấp trường môn Sinh học lớp 10 trường THPT Phạm Văn Đồng, Đăk Nông năm 2014 - 2015, được VnDoc.com sưu tầm và đăng tải, là tài liệu ôn tập môn Sinh hữu ích dành cho các bạn học sinh lớp 10. Đề thi có 7 câu, làm trong thời gian 150 phút, mời các bạn tham khảo.

Đề thi học sinh giỏi lớp 10 THPT tỉnh Thái Nguyên năm 2011 - 2012

Đề thi học sinh giỏi lớp 10 THPT Thuận Thành số 1 tỉnh Bắc Ninh năm 2013

SỞ GD - ĐT ĐĂK NÔNG

TRƯỜNG THPT PHẠM VĂN ĐỒNG

KỲ THI OLYMPIC CẤP TRƯỜNG NĂM HỌC 2014 - 2015

MÔN: SINH HỌC LỚP 10 – THPT

Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)

Câu 1 (1 điểm)

Nêu những đặc điểm nổi trội đặc trưng của thế giới sống? Trong đó các đặc tính nào là quyết định nhất? Vì sao?

Câu 2 (3 điểm)

1. (1đ) Loại ARN nào đa dạng nhất? loại ARN nào có số lượng nhiều nhất trong tế bào nhân thực? giải thích?

2. (2đ) Bạn Hà đã đặt 3 ống nghiệm sau:

Ống 1: 2ml dung dịch tinh bột 1% + 1ml nước bọt pha loãng đã đun sôi.

Ống 2: 2ml dung dịch tinh bột 1% + 1ml nước bọt pha loãng.

Ống 3: 2ml dung dịch tinh bột 1% + 1ml nước bọt pha loãng + 1ml dung dịch HCl 2M.

Tất cả các ống đều đặt trong điều kiện 37 - 400C.

a. Theo em bạn Hà muốn làm thí nghiệm chứng minh điều gì?

b. Nếu bạn Hà quên không đánh dấu các ống. Em hãy nêu phương pháp giúp bạn nhận biết được các ống nghiệm trên?

Câu 3 (4 điểm)

1. (1đ) So sánh ti thể và lục lạp về cấu trúc và chức năng?

2. (1đ) Nêu những chức năng chính của prôtêin màng trong hoạt động sống của tế bào?

3. (1đ) Những phát biểu nào sau đây là đúng hay sai? Nếu sai em hãy sửa lại cho đúng.

a. Tế bào thực vật để trong dung dịch nhược trương sẽ bị trương lên và bị vỡ ra.

b. Các tế bào có thể nhận biết nhau do màng sinh chất có các "dấu chuẩn" là prôtêin bám màng.

c. Tế bào bạch cầu ở người có khả năng thay dổi hình dạng nhưng vẫn hoạt động bình thường.

d. Các vi ống và vi sợi là thành phần bền nhất của khung xương tế bào.

4. (1đ) Căn cứ vào tiêu chí nào để chia vi khuẩn thành 2 loại Gram âm và Gram dương? Cách nhận biết.

Câu 4 (4 điểm)

1. (1đ) Nêu cơ chế vận chuyển của prôtêin, axít béo, ion và nước đi qua màng sinh chất.

2. (1đ) Khi tiến hành thí nghiệm về tính thấm của tế bào sống và tế bào chết, kết quả có sự khác nhau về màu sắc của lát cắt phôi không đun cách thủy với lát cắt phôi đun cách thủy. Tại sao có sự khác nhau đó? Từ thí nghiệm này rút ra kết luận gì?

3. (1đ) Tại sao trong quang hợp, pha tối lại phụ thuộc vào pha sáng. Pha sáng và pha tối xảy ra ở đâu trong lục lạp? Hãy giải thích vì sao lại xảy ra ở đó.

4. (1đ) Những yếu tố nào ảnh hưởng đến hoạt tính của enzim? Tại sao khi qua nhiệt độ tối ưu của enzim, nếu tăng nhiệt độ thì sẽ làm giảm tốc độ phản ứng và có thể gây biến tính enzim?

Câu 5 (2 điểm)

1. Chu kỳ tế bào ở tế bào nhân thực gồm những giai đoạn nào? Nêu diễn biến cơ bản ở các pha của kỳ trung gian.

2. Sự phân chia của vi khuẩn có theo các pha như trên không?

Câu 6 (3 điểm)

1. (1đ) Cho biết nấm men có những kiểu chuyển hóa vật chất nào? Muốn thu sinh khối nấm men người ta phải làm gì?

2. (1đ) Tại sao sữa chua là thực phẩm ưa thích của nhiều người? Giải thích sự thay đổi trạng thái, hương vị của sữa trong quá trình lên men axit lactic.

3. (1đ) Hãy giải thích tại sao có những vi khuẩn khuyết dưỡng không thể sống được trên môi trường nuôi cấy tối thiểu nhưng khi được nuôi cấy chung với một chủng vi sinh vật nguyên dưỡng khác thì cả 2 đều sinh trưởng và phát triển bình thường?

Câu 7 (3 điểm)

1. (1đ) Lipit và cacbon hiđrat đêù có thành phần hoá học là C, H, O. Để phân biệt 2 loại hợp chất trên người ta căn cứ vào đâu?

2. (2đ) Một nhóm tế bào sinh dục đực sơ khai chứa 360 nhiễm sắc thể đơn, đang phân bào tại vùng sinh sản. Mỗi tế bào đều nguyên phân một số lần bằng số nhiễm sắc thể đơn có chung một nguồn gốc trong một tế bào. Tất cả các tế bào con sinh ra đều trở thành tế bào sinh tinh, giảm phân tạo tinh trùng. Hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là 12,5%. Các hợp tử tạo ra chứa tổng số 2880 nhiễm sắc thể đơn.

a. Xác định bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài, tên loài.

b. Xác định số tế bào sinh dục đực sơ khai ban đầu và số tế bào sinh tinh.

Đáp án đề thi Olympic môn Sinh học lớp 10

Câu 1 (1 điểm)

  • Các đặc điểm nội trội: TĐC và NL (chuyển hóa vật chất và NL), Sinh trưởng và phát triển, sinh sản, cảm ứng, khả năng tự điều chỉnh cân bằng nội môi, khả năng tiến hóa thích nghi với môi trường và tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc.
  • Trong đó đặc tính quyết định nhất của cơ thể sống là: khả năng tự điều chỉnh cân bằng nội môi. Vì nó đảm bảo tính bền vững và ổn định tương đối của hệ thống sống.

Câu 2

1. (1đ)

  • ARN thông tin đa dạng nhất
    • Vì tế bào có rất nhiều gen mã hóa protein, mỗi gen lại cho ra 1 loại ARNm
  • ARNr có số lượng nhiều nhất.
    • Vì trong tb nhân thực, gen tổng hợp riboxom thường lặp lại rất nhiều lần, hơn nữa số lượng riboxom là rất lớn và riboxom dùng để tổng hợp nên tất cả các loại protein của tế bào.

2 (2đ)

a. Bạn muốn chứng minh ảnh hưởng của nhiệt độ và pH đến hoạt tính của enzim.

b. Dùng dung dịch iôt loãng và giấy quỳ tím để nhận biết.

Phương pháp:

  • Dùng iôt nhỏ vào tất cả các ống, chỉ có một ống không có màu xanh tím, đó chính là ống 2 (có tinh bột và nước bọt pha loãng).

Hai ống còn lại 1 và 3 có màu xanh, nghĩa là tinh bột không được biến đổi:

  • Ống 1 có dung dịch tinh bột và nước bọt, nhưng nước bọt đã đun sôi nên enzim mất hoạt tính;
  • Ống 3 có dung dịch tinh bột và nước bọt nhưng có axit là môi trường không thích hợp cho hoạt động của ezim trong nước bọt.

Chỉ cần thử bằng quỳ tím sẽ phân biệt được ống 3 và ống 1.

Câu 3 (4 điểm)

1. So sánh ti thể và lục lạp về cấu trúc và chức năng?

* Giống nhau:

  • Đều có cấu trúc màng kép
  • Đều là bào quan có khả năng tổng hợp ATP

* Khác:

Ti thểLục lạp

Màng ngoài trơn nhẵn, màng trong gấp khúc trên có đính các enzim hô hấp

Tổng hợp ATP dùng cho mọi hoạt động của tế bào

Có trong mọi loại tế bào

Cả hai màng đều trơn nhẵn, có thêm hệ thống túi tylacoid, trên đó có đính các sắc tố quang hợp và các chất vận chuyển điện tử.

Tổng hợp ATP ở pha sáng, chỉ dùng cho pha tối của quang hợp

Chỉ có trong các tế bào quang hợp ở thực vật

2. Chức năng chính của prôtêin màng gồm (1đ)

  • Ghép nối 2 tế bào với nhau
  • Là thụ thể bề mặt tiếp nhận các thông tin
  • Giúp tế bào nhận biết nhau nhờ dấu hiệu nhận biết đặc hiệu (glicôprôtêin)
  • Là các kênh vận chuyển các chất qua màng, là enzim màng.....

3. (1đ)

  • Sai.Không bị vỡ vì có thành tế bào.
  • Sai. Dấu chuẩn là glycoprotein.
  • Đúng.
  • Sai: Thành phần bền nhất là sợi trung gian.

4. (1đ)

  • Dựa vào cấu trúc và thành phần hóa học;
  • Cách nhận biết: nhuộm màu Gram chúng bắt màu khác nhau
    • Gram âm có màu đỏ, Gram dương màu tím.

Câu 4 (4 điểm)

1 (1đ)

  • Protein: Sự biến dạng của màng sinh chất (xuất hoặc nhập bào).
  • Steroid: Khuếch tán trực tiếp qua lớp kép photpholipit.
  • ion:
    • Vận chuyển thụ động nhờ các pecmeaza, không tiêu tốn năng lượng ATP
    • Vận chuyển chủ động nhờ các kênh protein trên màng, tiêu tốn năng lượng ATP
  • Nước: Vận chuyển thụ động qua kênh aquaporin trên màng, nhờ protein mang hoặc khuếch tán trục tiếp qua lớp kép photpholipit.

2. (1đ) Sự khác nhau về màu sắc của lát cắt phôi không đun cách thủy với lát cắt phôi đun cách thủy là do:

  • Đun sôi cách thủy các phôi trong 5 phút. Để giết chết phôi
  • Phôi sống không nhuộm màu còn phôi chết ăn màu. Vì tế bào sống có khả năng thẩm chọn lọc chỉ cho các chất cần thỉết đi qua màng vào trong tế bào, còn phôi chết không có đặc tính này.
  • Kết luận: Thí nghiệm trên chứng tỏ rằng phôi sống do MSC có khả năng thấm chọn lọc nên không bị nhuộm màu. Còn phôi chết MSC mất khả năng thấm chọn lọc nên phẩm màu thấm vào, chất nguyên sính bắt màu.

3. (1đ)

  • Pha tối của quang hợp phụ thuộc vào pha sáng vì trong pha tối xảy ra sự tổng hợp glucôzơ cần năng lượng từ ATP và NADPH do pha sáng cung cấp.
  • Pha sáng xảy ra ở tilacốit của lục lạp trong màng tilacôit chứa hệ sắc tố quang hợp dãy chuyền điện tử, phức hệ ATP - synthetaza, do đó đã chuyển hoá NLAS thành năng lượng tích trong ATP và NADPH.
  • Pha tối xảy ra trong chất nền lục lạp, trong chất nền lục lạp chứa các enzim và cơ chất của chu trình Canvis do đó glucô được tổng hợp từ CO2 với năng lượng từ ATP và NADPH do pha sáng cung cấp.

4. (1đ)

  • Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt tính của enzim: nhiệt độ, độ pH, nồng độ cơ chất, nồng độ enzim, chất ức chế enzim.
  • Enzim có bản chất là protein, cấu hình không gian ba chiều của protein được ổn định nhờ các liên kết yếu (liên kết hidro, liên kết đisunfua..).
  • Ở nhiệt độ cao, các liên kết yếu này bị phá vỡ làm thay đổi cấu hình không gian của enzim, do đó trung tâm hoạt động của enzim bị biến đổi không phù hợp với cơ chất nên enzim mất khả năng xúc tác.

Câu 5 (2đ)

1. Chu kỳ tế bào ở tế bào nhân thực gồm kỳ trung gian (G1 + S+ G2) và quá trình nguyên phân.

  • Diễn biến cơ bản các pha của kỳ trung gian.
    • Pha G1: Diễn ra sự gia tăng TBC, hình thành thêm các bào quan khác nhau, phân hoá về cấu trúc, chức năng của tế bào (tổng hợp các prôtêin, chuẩn bị các tiền chất, các điều kiện cho sự tổng hợp ADN).
    • Pha S: Diễn ra sao chép ADN và nhân đôi NST, pha S còn diễn ra sự nhân đôi trung tử và quá trình tổng hợp nhiều hợp chất hữu cơ cao phân tử, các hợp chất giàu năng lượng.
    • Pha G2: Tiếp tục tổng hợp prôtêin có vai trò với sự hình thành thoi phân bào. NST ở pha này vẫn giữ nguyên trạng thái như cuối pha S.

2. Sự phân chia của vi khuẩn không theo các pha như trên, vì vi khuẩn phân chia trực phân.

Câu 6 (3 điểm)

1. (1đ)

  • Nấm men có 2 kiểu chuển hóa vật chất.
    • Khi có oxi tiến hành hô hấp hiếu khí, tạo nhiều ATP sinh trưởng mạnh.
    • Khi không có oxi thực hiện quá trình lên men
  • Muốn thu sinh khối nấm men cần tạo môi trường hiếu kí, khi đó nấm men tiến hành hô hấp hiếu khí tạo nhiều ATP, sinh trưởng mạnh thu nhiều sinh khối.

2. (1đ)

* Vì sữa chua là một loại thực phẩm bổ dưỡng:

  • Có hương vị thơm ngon tự nhiên.
  • Dễ tiêu, bổ dưỡng chứa đường đơn, vitamin, axit amin...

* Giải thích sự thay đổi trạng thái, hương vị của sữa trong quá trình lên men:

  • Vi khuẩn lactic đã biến đường trong sữa thành axit lăctic làm giảm độ pH cùng với lượng nhiệt sinh ra -> Sữa chua có vị ngọt thấp hơn so với sữa nguyên liệu, vị chua tăng lên và ở dạng đông tụ.
  • Các sản phẩm phụ este, axit hữu cơ... làm cho sữa có hương thơm.

3 (1đ)

  • Chủng khuyết dưỡng không thể sống trên môi trường nuôi cấy tối thiểu đượcvì chúng thiếu nhân tố sinh trưởng mà chúng không thể tự tổng hợp được
  • Khi nuôi cấy 2 chủng nguyên dưỡng và khuyết dưỡng chung trong môi trường tối thiểu thì chủng nguyên dưỡng tổng hợp được 1 hợp chất được xem là nhân tố sinh trưởng đối với chủng thứ 2. Vì vậy chủng thứ 2 cũng sinh trưởng và phát triển bình thường cùng chủng thứ nhất.

Câu 7 (3 điểm)

1 (1đ). Căn cứ:

  • Thành phần hoá học: Cacbonhyđrat có tỉ lệ H:O = 2:1
  • Tính chất: Cacbonhyđrat không kị nước, Lipit kị nước.

2. (2đ)

Gọi

  • Số tế bào sinh dục đực sơ khai ban đầu là a (a € N).
  • Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài là 2n.

số NST đơn có chung một nguồn gốc trong 1 tế bào là n.

Ta có:

  • Tổng số NST đơn có trong các tế bào sinh dục sơ khai ban đầu là:

a.2n = 360 (1).

  • Số tế bào sinh tinh là: a.2n.
  • Số tinh trùng được tạo ra là: 4.a.2n.
  • Số tinh trùng được thụ tinh là: 4.a.2n.12,5% = 0,5. a.2n = Số hợp tử được hình thành.
  • Tổng số NST đơn trong các hợp tử: 0,5. a.2n. 2n = 2880 (2).
  • Từ (1) và (2) suy ra: n = 4.
  • Bộ NST lưỡng bội của loài: 2n = 8. Ruồi giấm.

a. Số tế bào sinh dục đực sơ khai ban đầu: a.2n = 360, a = 45.

Số tế bào sinh tinh = 45. 24 = 720.

Đánh giá bài viết
2 6.866
Sắp xếp theo

    Sinh học lớp 10

    Xem thêm