Đề thi thử Quốc gia lần 1 năm 2015 môn Sinh học trường THPT Gia Viễn A, Ninh Bình

Đề thi thử Quốc gia lần 1 năm 2015 môn Sinh học trường THPT Gia Viễn A, Ninh Bình là đề thi thử đại học môn Sinh có đáp án, đảm bảo sát cấu trúc và nội dung thi THPT Quốc gia môn Sinh của Bộ giáo dục, giúp các bạn học tập và ôn tập tốt môn Sinh học, luyện thi đại học môn Sinh hiệu quả.

Đề thi thử Quốc gia lần 1 năm 2015 môn Hóa học trường THPT Gia Viễn A, Ninh Bình

Đề thi thử Quốc gia lần 1 năm 2015 môn Toán trường THPT Gia Viễn A, Ninh Bình

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học

SỞ GD & ĐT NINH BÌNH
TRƯỜNG THPT GIA VIỄN A

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA - Lần 1 (2014-2015)
Môn: Sinh học
Thời gian làm bài: 90 phút;
(50 câu trắc nghiệm)

Lớp:

Mã đề thi 132

(Thí sinh không được sử dụng tài liệu)

Họ, tên thí sinh:..................................................................... SBD .............................

Câu 1: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1:1?

A. AaBB × aaBb B. AaBb × AaBb C. Aabb × aaBb D. AaBb × aaBb

Câu 2: Một trong những điểm giống nhau giữa quá trình nhân đôi ADN và quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực là

A. đều diễn ra trên toàn bộ phân tử ADN

B. đều có sự hình thành các đoạn Okazaki.

C. đều theo nguyên tắc bổ sung.

D. đều có sự xúc tác của enzim ADN pôlimeraza

Câu 3: Cho biết các gen phân li độc lập và quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai AaBb × AaBb cho đời con có kiểu gen aabb chiếm tỉ lệ

A. 1/2. B. 1/4. C. 1/8. D. 1/16.

Câu 4: Từ quần thể cây 2n, người ta tạo ra được quần thể cây 4n. Quần thể cây 4n có thể xem là một loài mới vì

A. quần thể cây 4n có sự khác biệt với quần thể cây 2n về số lượng NST.

B. quần thể cây 4n không thể giao phối được với các cây của quần thể 2n.

C. quần thể cây 4n giao phối được với các cây của quần thể 2n cho ra cây lai 3n bị bất thụ

D. quần thể cây 4n có các đặc điểm hình thái như kích thước các cơ quan sinh dưỡng lớn hơn hẳn cây của quần thể 2n.

Câu 5: Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, những phép lai nào sau đây cho đời con có cả cây quả đỏ và cây quả vàng?

A. Aa × aa và AA × Aa B. Aa × Aa và Aa × aa

C. AA × aa và AA × Aa D. Aa × Aa và AA × Aa

Câu 6: Trường hợp nào sau đây biểu hiện dạng biến động số lượng cá thể theo chu kỳ?

A. Số lượng muỗi tăng vào mùa hè.

B. Ở Miền Bắc nước ta, số lượng ếch bị giảm vào những năm có giá rét (nhiệt độ < 80C)

C. Số lượng thỏ ở Ôxtraylia giảm vì bệnh u nhầy.

D. Số lượng cây dương xỉ giảm mạnh do cháy rừng

Câu 7: Trên phân tử mARN có số nucleotit các loại như sau: 450A, 150U, 600G, 300X. Phân tử mARN được dịch mã bình thường tạo thành 4 chuỗi polipeptit. Xác định số lượng liên kết hidro được hình thành giữa anticodon và codon, biết bộ ba kết thúc trên mARN là UAG.

A. 3 900. B. 15 572. C. 15 600. D. 15 593.

Câu 8: Ở một gen xảy ra đột biến thay thế một cặp nuclêôtit này bằng một cặp nuclêôtit khác nhưng số lượng và trình tự axit amin trong chuỗi pôlipeptit vẫn không thay đổi. Giải thích nào sau đây là đúng?

A. Mã di truyền là mã bộ ba

B. Tất cả các loài sinh vật đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ

C. Mã di truyền có tính thoái hóa

D. Một bộ ba mã hoá cho nhiều loại axit amin

Câu 9: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho cây thân cao (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 75% cây thân cao và 25% cây thân thấp. Cho tất cả các cây thân cao F1 giao phấn với các cây thân thấp. Theo lí thuyết, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ

A. 3 cây thân thấp : 1 cây thân cao. B. 1 cây thân cao : 1 cây thân thấp.

C. 3 cây thân cao : 1 cây thân thấp. D. 2 cây thân cao : 1 cây thân thấp.

Câu 10: Bằng kĩ thuật chia cắt phôi động vật, từ một phôi bò ban đầu được chia cắt thành nhiều phôi rồi cấy các phôi này vào tử cung của các con bò mẹ khác nhau để phôi phát triển bình thường, sinh ra các bò con. Các bò con này

A. có kiểu gen giống nhau.

B. khi lớn lên có thể giao phối với nhau sinh ra đời con.

C. có kiểu hình giống hệt nhau cho dù được nuôi trong các môi trường khác nhau

D. không thể sinh sản hữu tính.

Câu 11: Cho các nhân tố sau:

(1) Chọn lọc tự nhiên. (2) Giao phối ngẫu nhiên.

(3) Giao phối không ngẫu nhiên. (4) Các yếu tố ngẫu nhiên.

(5) Đột biến. (6) Di - nhập gen.

Các nhân tố có thể vừa làm thay đổi tần số alen vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể là:

A. (1), (4), (5), (6). B. (1), (3), (4), (5). C. (2), (4), (5), (6). D. (1), (2), (4), (5).

Câu 12: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng. Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể tự thụ phấn có tần số các kiểu gen là 0,6AA : 0,4Aa . Biết rằng không có các yếu tố làm thay đổi tần số alen của quần thể, tính theo lí thuyết, tỉ lệ cây hoa đỏ ở F1

A. 96%. B. 90%. C. 64%. D. 32%.

Câu 13: Sơ đồ sau minh họa cho các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào?

(1): ABCD... EFGH → ABGFE... DCH

(2): ABCD... EFGH → AD... EFGBCH

A. (1): chuyển đoạn không chứa tâm động, (2): chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể.

B. (1): đảo đoạn chứa tâm động; (2): đảo đoạn không chứa tâm động.

C. (1): đảo đoạn chứa tâm động; (2): chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể.

D. (1): chuyển đoạn chứa tâm động; (2): đảo đoạn chứa tâm động.

Câu 14: Khi nói về đặc trưng cơ bản của quần thể, phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Kích thước của quần thể luôn ổn định và giống nhau giữa các loài.

B. Trong điều kiện môi trường bị giới hạn, đường cong tăng trưởng của quần thể có hình chữ S.

C. Tỉ lệ giới tính thay đổi tuỳ thuộc vào từng loài, từng thời gian và điều kiện của môi trường sống.

D. Mật độ cá thể của quần thể không cố định mà thay đổi theo mùa, năm hoặc tuỳ theo điều kiện của
môi trường sống.

Câu 15: Những dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể không làm thay đổi số lượng và thành phần gen trên một nhiễm sắc thể là

A. lặp đoạn và chuyển đoạn trên cùng một nhiễm sắc thể.

B. đảo đoạn và chuyển đoạn trên cùng một nhiễm sắc thể.

C. mất đoạn và lặp đoạn.

D. mất đoạn và đảo đoạn.

Câu 16: Ở người, gen B quy định mắt nhìn màu bình thường là trội hoàn toàn so với alen b gây bệnh mù màu đỏ - xanh lục, gen này nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y . Một cặp vợ chồng sinh được một con gái bị mù màu và một con trai mắt nhìn màu bình thường. Biết rằng không có đột biến mới xảy ra, kiểu gen của cặp vợ chồng này là

A. XBXb × XbY B. XBXB × XbY C. XbXb × XBY D. XBXb × XBY

Câu 17: Ở người, bệnh mù màu do gen lặn trên X quy định. Một phụ nữ không bị bệnh có bố mẹ bình thường, nhưng người em trai bị bệnh mù màu, lấy một người chồng không bị bệnh mù màu. Cặp vợ chồng này sinh được đứa con trai đầu lòng. Xác suất để đứa con trai này bị bệnh mù màu là bao nhiêu?

A. 1/2. B. 1/8. C. 1/ 4. D. 1/6.

Câu 18: Ở một loài thực vật, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho cây thân cao, hoa trắng giao phấn với cây thân thấp, hoa đỏ (P), thu được F1 toàn cây thân cao, hoa đỏ. Cho F1 giao phấn với cây thân thấp, hoa đỏ thu được đời con có số cây thân thấp, hoa trắng chiếm tỉ lệ 2%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, ở đời con, số cây dị hợp tử về cả hai cặp gen trên chiếm tỉ lệ

A. 25%. B. 10%. C. 50%. D. 5%.

Câu 19: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Biết rằng cơ thể tứ bội giảm phân bình thường cho giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 35 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng?

A. AAaa × Aaaa B. Aaaa × Aaaa C. AAaa × AAaa D. AAAa × AAAa

Câu 20: Ở một loài thú, lôcut gen quy định màu sắc lông gồm 2 alen, trong đó các kiểu gen khác nhau về lôcut này quy định các kiểu hình khác nhau; lôcut gen quy định màu mắt gồm 2 alen, alen trội là trội hoàn toàn. Hai lôcut này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Cho biết không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, số loại kiểu gen và số loại kiểu hình tối đa về hai lôcut trên là

A. 9 kiểu gen và 6 kiểu hình. B. 10 kiểu gen và 6 kiểu hình.

C. 9 kiểu gen và 4 kiểu hình. D. 10 kiểu gen và 4 kiểu hình.

Đáp án đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học

1

A

11

A

21

D

31

D

41

D

2

C

12

B

22

B

32

D

42

D

3

D

13

B

23

C

33

A

43

A

4

C

14

A

24

A

34

A

44

C

5

B

15

B

25

D

35

D

45

D

6

A

16

A

26

A

36

C

46

C

7

B

17

C

27

B

37

A

47

C

8

C

18

A

28

D

38

D

48

C

9

D

19

C

29

B

39

B

49

B

10

A

20

B

30

C

40

A

50

B

Đánh giá bài viết
1 993
Sắp xếp theo

    Môn Sinh khối B

    Xem thêm