Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa học năm 2019 trường THPT Nguyễn Khuyến - TP. Hồ Chí Minh

Câu 1. Phương trình phản ứng nào sau đây đúng?
A. 2Na + CuSO
4
→ Na
2
SO
4
+ Cu. B. Ca(HCO
3
)
2
+ Na
3
PO
4
→ Ca
3
(PO
4
)
2
+ NaHCO
3
.
C. BaSO
4
+ 2HCl → BaCl
2
+ H
2
SO
4
. D. Al + H
2
O + NaOH → Al(OH)
3
.
Câu 2: Cho các kim loại sau: Na, K, Ba, Fe, Be, Ca. Số kim loại kiềm tác dụng với nước ở điều kiện thường là
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
Câu 3: Hiđrocacbon X mạch hở, thuộc dãy đồng đẳng của axetilen. Công thức phân tử có thể có của X là
A. C
3
H
6
. B. C
2
H
6
. C. C
4
H
4
. D. C
3
H
4
.
Câu 4: Cho m gam hỗn hợp gồm Mg và Cu với tỉ lệ mol tương ứng 1:1 tác dụng hết với dung dịch HCl dư, kết
thúc phản ứng thu được 4,48 lít khí H
2
(đktc). Giá trị của m là
A. 6,4. B. 17,6. C. 8,8. D. 4,8.
Câu 5: Nhúng thanh Mg vào V ml dung dịch CuSO
4
2M đến khi dung dịch không còn màu xanh, lấy thanh Mg
ra làm khô cẩn thận rồi cân lại thấy thanh Mg tăng 12,8 gam. Giá trị của V là
A. 267. B. 200. C. 160. D. 100.
Câu 6: Công thức của amin bậc 2 là
A. CH
3
CH
2
NH
2
. B. (CH
3
)
2
NC
2
H
5
. C. CH
3
NHCH
2
CH
3
. D. CH
3
CH(NH
2
)CH
3
.
Câu 7: Chất nào sau đây không bị thủy phân trong môi trường kiềm khi đun nóng?
A. Xenlulozơ. B. Tristearin. C. Anbumin. D. Metyl axetat.
Câu 8: Chất không điện li là
A. Saccarozơ. B. Axit axetic. C. Natri clorua. D. Amoni axetat.
Câu 9: Trong các kim loại sau: Na, K, Mg, Al. Kim loại thuộc nhóm kim loại kiềm thổ là
A. Mg. B. Na. C. K. D. Al.
Câu 10: Cho các kim loại sau: Na, Cu, Ag, Mg. Số kim loại tác dụng được với dung dịch FeCl
3
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
Câu 11: Khối lượng isoamyl axetat thu được bằng bao nhiêu gam khi đun nóng 10,56 gam ancol isoamylic với
10,8 gam axit axetic (xúc tác H
2
SO
4
đặc). Biết hiệu suất phản ứng este hóa đạt 80%?
A. 19,50 gam. B. 12,48 gam. C. 15,60 gam. D. 18,72 gam.
Câu 12: Cho 180 gam dung dịch glucozơ 2% tác dụng với lượng dung dịch AgNO
3
trong NH
3
, thu được m
gam kết tủa. Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 2,16. B. 8,64. C. 4,32. D. 1,08.
Câu 13: Phản ứng nào sau đây dùng để điều chế kim loại theo phương pháp thủy luyện?
A. CuO + H
2
o
t
 Cu + H
2
O. B. Fe + CuSO
4

FeSO
4
+ Cu.
C. Mg + H
2
SO
4

MgSO
4
+ H
2
. D. 4AgNO
3
+ 2H
2
O
dpdd

4Ag + O
2
+ 4HNO
3
.
Câu 14: Thạch cao nung thường được đúc tượng, đúc các mẫu chi tiết tinh vi dùng trang trí nội thất, làm phấn
viết bảng, bó bột khi gãy xương…Công thức của thạch cao nung là
A. CaSO
4
.2H
2
O. B. CaSO
4
.0,5H
2
O. C. CaCO
3
. D. CaSO
4
.
Câu 15: Hãy chỉ ra trường hợp nào vật dụng bị ăn mòn điện hóa?
A. Thiết bị bằng kim loại ở lò đốt.
B. Vật dụng bằng sắt đặt trong phân xưởng sản xuất có sự hiện diện khí clo.
C. Ống dẫn khí đốt bằng hợp kim sắt đặt trong lòng đất.
D. Ống dẫn hơi nước bằng đồng.
KHOÁ: LUYỆN ĐỀ BẮC TRUNG NAM 2019 MÔN HÓA HỌC
Đề số 16. THCS – THPT Nguyễn Khuyến (Khối A, B)
Thời gian làm bài: 50 phút; không kể thời gian phát đề
Câu 16: Kim loại không tan trong dung dịch HNO
3
đặc nguội là
A. Mg. B. Cu. C. Fe. D. Ag.
Câu 17: Cho m gam etylen glicol tác dụng vừa đủ với kim loại K, sau phản ứng thu được (m + 8,74) gam muối.
Khối lượng của K tham gia phản ứng là
A. 8,790 gam. B. 4,485 gam. C. 8,970 gam. D. 5,290 gam.
Câu 18: Chọn hóa chất dùng để nhận biết ba dung dịch sau: H
2
SO
4
, HCl, NaOH?
A. Qùy tím. B. Mg(OH)
2
. C. NaHCO
3
. D. Ba(HCO
3
)
2
.
Câu 19: Để chuyển chất béo lỏng thành chất béo rắn người ta dùng phương pháp nào sau đây?
A. Cho chất béo lỏng tác dụng với H
2
ở nhiệt độ và áp suất cao có Ni xúc tác.
B. Đun nóng chất béo lỏng với dung dịch KOH.
C. Cô cạn chất béo lỏng bằng nhiệt độ.
D. Làm lạnh chất béo ở nhiệt độ rất thấp.
Câu 20: Kim cương và than chì là hai dạng thù hình của nguyên tố nào sau đây?
A. Silic. B. Photpho. C. Nitơ. D. Cacbon.
Câu 21: Cho 9,96 gam hỗn hợp Al và Fe vào dung dịch HCl, sau phản ứng thu được dung dịch X chứa ba chất
tan có số mol bằng nhau. Cho lượng dung dịch AgNO
3
vào dung dịch X, kết thúc các phản ứng thu được m
gam kết tủa. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N
+5
. Giá trị của m là
A. 99,06. B. 116,28. C. 106,56. D. 89,34.
Câu 22: Cho các thí nghiệm sau:
(a) Cho CaCO
3
vào dung dịch CH
3
COOH dư.
(b) Cho Ag vào dung dịch HCl dư.
(c) Cho Na vào dung dịch CuSO
4
dư.
(e) Cho Ba(HCO
3
)
2
vào dung dịch NaHSO
4
dư.
Số thí nghiệm có sự hòa tan chất rắn chỉ tạo ra dung dịch trong suốt là
A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.
Câu 23: Cho các dung dịch: H
2
NCH
2
COOH, CH
3
COOCH
3
, CH
3
OH, NaOH. Xem như điều kiện phản ứng
đủ. Số phản ứng xảy ra khi cho các dung dịch phản ứng với nhau theo từng đôi một là
A. 2. B. 5. C. 4. D. 3.
Câu 24: Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Mẫu thử Thuốc thử Hiện tượng
X Dung dịch Na
2
SO
4
Kết tủa trắng
Y Dung dịch X dư Kết tủa trắng tan trong dung dịch HCl dư
Z Dung dịch X dư Kết tủa trắng không tan trong dung dịch HCl dư
Dung dịch X, Y, Z lần lượt là
A. Ba(HCO
3
)
2
, K
2
SO
4
, NaHCO
3
. B. Ba(OH)
2
, MgCl
2
, Al
2
(SO
4
)
3
.
C. MgCl
2
, Na
2
CO
3
, AgNO
3
. D. Ba(OH)
2
, Na
2
CO
3
, MgCl
2
.
Câu 25: Chọn phát biểu đúng:
A. Ag tác dụng với dung dịch HCl thu được kết tủa trắng.
B. Trong dung dịch ion Ag
+
oxi hóa được ion Fe
3+
.
C. Điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ, màng ngăn xốp thì tại cực âm thu được khí H
2
.
D. Trong tự nhiên, kim loại kiềm và kiềm thổ đều tồn tại dưới dạng đơn chất.
Câu 26: Quá trình làm đậu phụ được tiến hành như sau:
+ Xay đậu tương cùng với nước lọc và lọc bỏ bã được “nước đậu”
+ Đun nước đậu “đến sôi” và chế thêm nước chua được “óc đậu”.
+ Cho “óc đậu” vào khuôn và ép, được đậu phụ.
Mục đích chính khi cho thêm nước chua vào “nước đậu”:
A. Làm protein trong nước đậu bị đông tụ. B. Làm tăng lượng đạm cho đậu phụ.
C. Tạo vị chua cho đậu phụ. D. Làm cho đậu phụ dai hơn.
Câu 27: Cho m gam hỗn hợp gồm BaO Ba vào bình đựng 150 gam dung dịch H
2
SO
4
x% (dùng 20% so
với dung dịch lượng phản ứng). Kết thúc phản ứng, thu được 2,24 lít H
2
(đktc) đồng thời khối lượng dung dịch
giảm 16,2 gam. Giá trị của x gần nhất với
A. 6,5. B. 5. C. 14. D. 13.
Câu 28: Một cốc nước chứa: Ca
2+
(0,02 mol); HCO
3
-
(0,14 mol); Na
+
(0,1 mol); Mg
2+
(0,06 mol); Cl
-
(0,08
mol); SO
4
2-
(0,02 mol). Đun sôi cốc nước trên cho đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì nước còn lại trong
cốc là
A. là nước mềm. B. có tính cứng vĩnh cửu. C. có tính cứng toàn phần. D. có tính cứng tạm thời.
Câu 29: Cho các polime sau: poliacrilonitrin, polietilen, poli (vinyl clorua), poli (etylen terephtalat), polibuta-
1,3-đien. Số polime được dùng để sản xuất tơ là
A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.
Câu 30: Cho khí CO qua ống sứ nung nóng chứa MgO, CuO, Fe
3
O
4
, khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu
được chất rắn X và hỗn hợp khí Y. Cho X tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thoát ra 5,376 lít khí (đktc). Dẫn
toàn bộ Y vào dung dịch Ba(OH)
2
dư thì thu được 86,68 gam kết tủa. Số mol của CuO có trong hỗn hợp đầu là
A. 0,36 mol. B. 0,2 mol. C. 0,1 mol. D. 0,12 mol.
Câu 31: X một peptit mạch hở được tạo bởi các aminoaxit no công thức phân tử C
13
H
24
N
x
O
6
. Thực hiện
các phản ứng sau (theo đúng tỉ lệ mol các chất):
(X) + 4NaOH → (X
1
) + H
2
NCH
2
COONa + (X
2
) + 2H
2
O
(X
1
) + 3HCl → C
5
H
10
NO
4
Cl + 2NaCl.
Nhận định nào sau đây đúng?
A. Trong dung dịch (X
1
) làm quỳ tím hóa đỏ.
B. (X
1
) được ứng dụng làm mì chính (bột ngọt).
C. X là một tetrapeptit.
D. (X
2
) tác dụng với dung dịch HCl theo tỉ lệ mol tương ứng 1:3.
Câu 32: Cho m gam hỗn hợp E gồm peptit X (C
7
H
y
O
z
N
t
) và peptit Y (C
11
H
20
N
4
O
5
) tác dụng vừa đủ với 100 ml
dung dịch NaOH 2M, sau phản ứng thu được muối natri của glyxin, alanin valin. Trong đó muối của Val
bằng 8,34 gam. Biết X, Y đều mạch hở. Giá trị của m là
A. 17,94. B. 16,2. C. 19,31. D. 21,34.
Câu 33: Cho các phát biểu sau:
(a) Tinh bột và protein đều kém bền trong môi trường kiềm.
(b) Thủy phân este đơn chức, không no (chứa một liên kết C=C), mạch hở luôn thu được ancol.
(c) Đốt cy tơ olon và tơ nilon-6 đều thu được khí N
2
.
(d) Axit ađipic có khả năng tham gia phản ứng trùng ngưng tạo polime.
(e) Dung dịch của các amino axit đều không làm đổi màu quỳ tím.
(f) Có thể phân biệt dung dịch metyl amin và dung dịch anilin bằng quỳ tím.
Số phát biểu sai
A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.
Câu 34: Hấp thụ hoàn toàn khí CO
2
vào dung dịch Ca(OH)
2
a M, khối lượng kết tủa tạo ra phụ thuộc vào thể
tích khí CO
2
được biểu diễn bằng đồ thị sau:
Giá trị của V
1
A. 6,72. B. 11,20. C. 10,08. D. 8,96.

Đề thi thử năm 2019 môn Hóa học

VnDoc xin giới thiệu tới bạn đọc Đề thi Trắc nghiệm Toán 12, Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa học năm 2019 trường THPT Nguyễn Khuyến - TP. Hồ Chí Minh. Nội dung tài liệu gồm 40 câu hỏi trắc nghiệm, thời gian làm bài 50 phút. Mời các bạn học sinh tham khảo.

Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới bạn đọc Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa học năm 2019 trường THPT Nguyễn Khuyến - TP. Hồ Chí Minh. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Thi thpt Quốc gia môn Toán, Thi thpt Quốc gia môn Hóa học, Thi thpt Quốc gia môn Vật Lý, Thi thpt Quốc gia môn Sinh học, Soạn bài lớp 12VnDoc tổng hợp và đăng tải.

Đánh giá bài viết
1 580
Sắp xếp theo

    Thi THPT Quốc gia môn Hóa học

    Xem thêm