Đề thi thử THPT Quốc gia môn Lịch sử năm 2019 trường THPT Lý Thái Tổ - Bắc Ninh lần 2

Đề thi thử năm 2019 môn Lịch sử

VnDoc xin giới thiệu tới bạn đọc Đề thi thử THPT Quốc gia môn Lịch sử năm 2019 trường THPT Lý Thái Tổ - Bắc Ninh lần 2. Nội dung tài liệu gồm 40 câu hỏi trắc nghiệm, thời gian làm bài 50 phút. Mời các bạn học sinh tham khảo.

Câu 1: Ý nào dưới đây không phải là nguyên nhân của Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945)?

A. Trật tự thế giới mới được hình thành, có lợi cho các nước tư bản

B. Chính sách nhượng bộ của Anh, Pháp và sự trung lập của Mĩ

C. Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về vấn đề thuộc địa

D. Hậu quả của khủng hoảng kinh tế thế giới, chủ nghĩa phát xít ra đời, đẩy mạnh xâm lược

Câu 2: Vì sao Nhật đảo chính Pháp ngày 9-3-1945 ở Đông Dương?

A. Phong trào cách mạng dâng cao gây cho Nhật nhiều khó khăn

B. Thất bại gần kề của phe phát xít nói chung và của Nhật nói riêng

C. Mâu thuẫn Nhật- Pháp trở lên gay gắt

D. Nhật Bản tiến hành theo kế hoạch chung của phe phát xít

Câu 3: Quốc gia đầu tiên ở khu vực Đông Nam Á giành được độc lập.

A. Cam-pu-chia.

B. In-đô-nê-xi-a

C. Lào

D. Việt Nam.

Câu 4: Thách thức lớn nhất của thế giới trong thập kỷ đầu tiên của thế kỷ XXI là gì?

A. Chủ nghĩa khủng bố hoành hành.

B. Nguy cơ cạn kiệt về tài nguyên thiên nhiên.

C. Chiến tranh xung đột ở nhiều nơi.

D. Tình trạng ô nhiễm môi trường nghiêm trọng.

Câu 5: Sự thất bại của khởi nghĩa Yên Bái đã chứng tỏ điều gì?

A. Mục tiêu khởi nghĩa không phù hợp với nhân dân

B. Cuộc khởi nghĩa nổ ra chưa đúng thời cơ.

C. Sự thất bại hoàn toàn của khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản

D. Giai cấp tư sản Việt Nam chưa thống nhất chủ trương khởi nghĩa.

Câu 6: Trong thời kì từ 1954-1975, sự kiện nào là mốc đánh dấu nhân dân Việt Nam đã hoàn thành căn bản nhiệm vụ “đánh cho Mĩ cút”?

A. Cuộc tiến công chiến lược 1972.

B. Hiệp định Pari về Việt Nam kí kết 1973.

C. Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972

D. Cuộc Tổng tiến công và nổi Xuân Mậu Thân 1968.

Câu 7: Để tránh đối phó với nhiều kẻ thù cùng một lúc, tính từ vĩ tuyến 16 trở ra Bắc, Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh đã thực hiện chủ trương.

A. kiên quyết cầm súng chống Pháp xâm lược

B. mượn tay Pháp đuổi quân Trung Hoa Dân quốc

C. chủ động đàm phán với Pháp

D. tạm thời hòa hoãn, tránh xung đột với quân Trung Hoa Dân quốc

Câu 8: Bản chất của mối quan hệ ASEAN và 3 nước Đông Dương từ năm 1967 đến 1979.

A. Giúp đỡ nhân dân 3 nước Đông Dương chống Mĩ

B. Chuyển từ đối dầu sang đối thoại.

C. Hợp tác trên lĩnh vực kinh tế, văn hóa, khoa học.

D. Đối đấu căng thẳng.

Câu 9: Ý nào dưới đây thể hiện sự tương đồng về nội dung của Hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông Dương và Hiệp định Pari 1973 về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam?

A. Có sự tham gia của 5 cường quốc trong Hội đồng bảo an Liên hợp quốc.

B. Các nước cam kết tôn trọng những quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam.

C. Là văn bản mang tính pháp lí quốc tế ghi nhận các quyền tự do cơ bản của nhân dân Việt Nam.

D. Các bên ngừng bắn để chuyển quân, tập kết, chuyển giao khu vực.

Câu 10: Thời cơ “ngàn năm có một” của Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 được Đảng Cộng sản Đông Dương và Hồ Chí Minh xác định từ sau sự kiện.

A. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ đến khi quân Đồng minh vào Đông Dương.

B. Nhật đảo chính Pháp đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương.

C. Nhật vào Đông Dương đến trước ngày Nhật đảo chính Pháp.

D. Nhật đầu hàng Đồng minh đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương.

Câu 11: “Đánh ăn chắc, tiến ăn chắc, nếu chắc thắng thì kiên quyết cho đánh còn không chắc thắng thị kiên quyết không cho đánh”. Đó là nội dung của:

A. Chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947.

B. Chiến cuộc Đông Xuân 1953-1954.

C. Chiến dịch biên giới thu đông 1950.

D. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.

Câu 12: Tại sao nói Đảng cộng sản Việt Nam ra đời là bước ngoặt lịch sử với Cách Mạng Việt Nam?

A. Đó là khuynh hướng của nước mới.

B. Mở ra thời kỳ độc lập tự do cho cách mạng Việt Nam.

C. Chấm dứt sự khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo.

D. Chấm dứt vai trò lãnh đạo của giai cấp tư sản.

Câu 13: Thắng lợi trong chiến cuộc Đông- Xuân 1953-1954 của ta đã đánh dấu kế hoạch Nava bước đầu bị phá sản là do

A. địch phải phân tán lực lượng để đối phó với ta

B. do hậu phương của Pháp ở xa

C. Mĩ viện trợ giúp Pháp không kịp thời

D. ta giành quyền chủ động liên tiếp trên chiến trường

Câu 14: Điền vào chỗ trống câu sau: “Con đường phát triển cơ bản của cách mạng Việt Nam ở miền Nam là khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân, bằng………….” (Trích Nghị quyết 15 của Đảng tháng 1/1959).

A. Sự kết hợp giữa đấu tranh vũ trang với đấu tranh chính trị.

B. Lực lượng vũ trang nhân dân kết hợp với lực lượng chính trị.

C. Sự kết hợp giữa đấu tranh vũ trang với đấu tranh ngoại giao.

D. Lực lượng chính trị của quần chúng là chủ yếu, kết hợp với lực lượng vũ trang nhân dân.

Câu 15: Cho các dữ liệu sau:

1. Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời.

2. Chiến thắng Bình Giã đã loại khỏi vòng chiến đấu 1700 tên địch, phá hủy hàng chục máy bay địch.

3. Quân ta tiếp quản thủ đô Hà Nội trong không khí tưng bừng của ngày hội giải phóng.

4. Trung ương cục miền Nam ra đời.

Sắp xếp dữ liệu trên theo thứ tự thời gian.

A. 3;1;4;2. B. 1;3;2;4. C. 2;3;4;1. D. 4; 1;2;3.

Câu 16: Sự khác biệt cơ bản giữa “chiến tranh lạnh” và những cuộc chiến tranh thế giới đã qua:

A. Chiến tranh lạnh diễn ra dai dẳng, giằng co và không phân thắng bại

B. Chiến tranh lạnh diễn ra trên mọi lĩnh vực kinh tế, chính trị, văn hóa, quân sự nhưng không xung đột trực tiếp bằng quân sự giữa Liên Xô và Mĩ

C. Chiến tranh lạnh chỉ diễn ra chủ yếu giữa hai nước Liên Xô và Mĩ

D. Chiến tranh lạnh làm cho thế giới luôn trong tình trạng căng thẳng

Câu 17: Những lực lượng mới xuất hiện ở Việt Nam sau chương trình Khai thác thuộc địa lần thứ nhất.

A. Địa chủ yêu nước, tư sản, tiểu tư sản

B. Nông dân, địa chủ

C. Công nhân, tư sản, tiểu tư sản

D. Công nhân, nông dân, tư sản

Câu 18: Điểm chung trong kế hoạch Rơve năm 1949, kế hoạch Đờ lát đơ Tátxinhi năm 1950 và kế hoạch Nava năm 1953 là.

A. phô trương thanh thế, tiềm lực, sức mạnh.

B. tiếp tục thống trị Việt Nam lâu dài

C. kết thúc chiến tranh trong danh dự

D. muốn xoay chuyển cục diện chiến tranh

Câu 19: Việt Nam ký Hiệp định Giơ ne vơ năm 1954 về Đông Dương là do.

A. sự chi phối của Trung Quốc, muốn biến Việt Nam là bước đệm chống lại sự ảnh hưởng của Mĩ ở khu vực Đông Nam Á.

B. căn cứ vào tương quan lực lượng giữa ta và Pháp trong chiến tranh và xu thế của thế giới là giải quyết các vấn đề chiến tranh bằng thương lượng

C. sự chi phối của Liên Xô đối với cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta.

D. căn cứ vào tương quan lực lượng giữa ta và Pháp, ta không thể đánh bại Pháp về quân sự.

Câu 20: Tại sao sau chiến tranh thế giới thứ hai Mĩ và Liên Xô từ đồng minh chuyển sang đối đầu?

A. Đối lập kinh tế.

B. Đối lập mục tiêu, chiến lược.

C. Đối lập chính trị.

D. Đối lập quân sự.

Câu 21: Đảng của giai cấp tư sản Việt Nam trong những năm 1919-1923 là

A. Nam phong.

B. Trung bắc tân văn.

C. Đảng lập hiến

D. Hội phục viên

Câu 22: Chủ trương "vô sản hóa" của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên đã góp phần

A. thúc đẩy phong trào công nhân Việt Nam chuyển từ tự phát sang tự giác

B. thúc đẩy sự phân hóa của Việt Nam quốc dân Đảng.

C. lôi kéo tay sai và quân đội Pháp đi theo cách mạng.

D. thúc đẩy sự phân hóa của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên

Câu 23: Năm 1989, Mĩ và Liên Xô đã cùng tuyên bố chính thức chấm dứt chiến tranh lạnh là do.

A. Mĩ và Liên Xô đều suy giảm thế mạnh trước sự vươn lên của trung tâm Tây Âu và Nhật Bản.

B. Mĩ và Liên Xô muốn có thời gian hòa hoãn để củng cố lực lượng, chuẩn bị cho cuộc chiến tranh mới

C. cuộc "chiến tranh lạnh" mà Mĩ và Liên Xô tham gia bị thế giới lên án.

D. Liên Xô không đủ tiềm lực tài chính để tiếp tục chạy đua vũ trang.

Câu 24: “Người Việt Nam ta giữ vững trong tim lời thề. Mười chín tháng Tám chớ quên là ngày khởi nghĩa. Hạnh phúc sáng tô non sông Việt Nam”. Những câu hát sau của nhạc sĩ Xuân Oanh nói về sự kiện gì?

A. Giải phóng thủ đô.

B. Nhân dân Hà Nội đánh tan cuộc tập kích bằng máy bay B52 của Mĩ.

C. Bác Hồ đọc Tuyên ngôn độc lập.

D. Tổng khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội thành công.

Câu 25: Mục đích hoạt động của Hội Duy tân do Phan Bội Châu thành lập năm 1904 là:

A. đánh đuổi giặc Pháp, khôi phục nước Việt Nam, thành lập nước Cộng hoà Dân quốc Việt Nam

B. đánh đuổi thực dân Pháp khôi phục lại chế độ quân chủ chuyên chế ở Việt Nam.

C. đánh đuổi thực dân Pháp giành độc lập dân tộc.

D. đánh đuổi thực dân Pháp giành độc lập, thành lập một chính thể quân chủ lập hiến ở Việt Nam.

Câu 26: Đâu không phải là vấn đề quan trọng, cấp bách với các nước đồng minh tại hội nghị Ianta?

A. Phân chia thành quả giữa các nước thắng trận.

B. Nhanh chóng đánh bại hoàn toàn các nước phát xít.

C. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc.

D. Tổ chức lại trật tự thế giới sau chiến tranh.

Câu 27: Thắng lợi nào đánh dấu sự phá sản hoàn toàn của kế hoạch "đánh nhanh, thắng nhanh" của thực dân Pháp?

A. Việt Bắc- thu đông 1947.

B. Điện Biên Phủ năm 1954.

C. Biên giới thu đông 1950.

D. Cuộc chiến đấu ở các đô thị 1946.

Câu 28: Sau bao nhiêu năm từ 1975 Mĩ chính thức bình thường quan hệ ngoại giao với Việt Nam.

A. 10 năm

B. 30 năm

C. 20 năm

D. 40 năm

Câu 29: Điểm khác nhau về quy mô “bình định” miền Nam Việt Nam trong kế hoạch Xta lây - Tay lo so với kế hoạch Giôn Xơn - Mácna Mara là:

A. Nam Trung Bộ và Đông Nam Bộ

B. Trên toàn miền Nam.

C. Xung quanh Sài Gòn.

D. Cả miền Nam và miền Bắc.

Câu 30: Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, sự kiện thể hiện quyền làm chủ của nhân dân Việt Nam là.

A. thành lập Quân đội quốc gia Việt Nam.

B. hiến pháp đầu tiên của nước ta được thông qua.

C. phát hành tiền Việt Nam.

D. cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội đầu tiên.

Câu 31: Mục tiêu bao quát nhất của Mĩ sau chiến tranh lạnh là gì?

A. Sử dụng khẩu hiệu dân chủ.

B. Chi phối, lãnh đạo thế giới.

C. Bảo đảm an ninh, sẵn sàng chiến đấu.

D. Khôi phục nền kinh tế Mĩ.

Câu 32: Những biện pháp của chính quyền cách mạng (2/9/1945 - 6/3/1946) đấu tranh với quân Trung Hoa Dân quốc và tay sai có tác dụng như thế nào?

A. chính quyền cách mạng vẫn giữ vững và được nhân dân tin tưởng, ủng hộ.

B. kéo dài thời gian hòa hoãn để chuẩn bị cho cuộc kháng chiến lâu dài.

C. hạn chế đến mức thấp nhất các hoạt động chống phá của quân Trung hoa Dân quốc và tay sai, làm thất bại âm mưu lật đổ chính quyền của chúng.

D. làm thất bại âm mưu cấu kết với quân Anh, quân Pháp ở Miền Nam hòng bóp chết chính quyền cách mạng non trẻ.

Câu 33: Vì sao ta quyết định mở chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ?

A. Có ý nghĩa chính trị và quân sự quan trọng.

B. Pháp xây dựng tập đoàn cứ điểm mạnh nhất ở Điện Biên Phủ.

C. Có vị trí chiến lược then chốt ở Đông Dương và Đông Nam Á.

D. Pháp và Mĩ coi đây là" một pháo đài bất khả xâm phạm".

Câu 34: Những năm 30 của thế kỉ XX, Anh, Pháp chủ trương nhượng bộ phát xít vì:

A. Giai cấp tư sản cầm quyền ở nước này không đủ sức duy trì chế độ cộng hòa

B. Muốn giữ nguyên trật tự thế giới có lợi cho mình, đẩy chiến tranh về phía Liên Xô

C. Muốn thiết lập trật tự thế giới mới có lợi cho mình, hợp tác với phát xít chống Liên Xô

D. Là những nước có nhiều thuộc địa, tài nguyên thiên nhiên phong phú, thị trường rộng lớn

Câu 35: Thời cơ khách quan thuận lợi để Cách mạng tháng Tám giành được thắng lợi nhanh chóng và ít đổ máu là:

A. Phát xít Nhật lần lượt rút khỏi khu vực Châu Á – Thái Bình Dương.

B. Nhật đảo chính Pháp làm cho cách mạng Việt Nam chỉ còn có một kẻ thù.

C. Mĩ thả 2 quả bom nguyên tử xuống Hiroshima và Nagayaki để tiêu diệt phát xít Nhật.

D. Quân Nhật ở Đông Dương rệu rã, chính phủ tay sai của Nhật hoang mang.

Câu 36: Nội dung nào sau đây không nằm trong ý nghĩa của cuộc tiến công chiến lược 1972?

A. Buộc Mĩ tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược.

B. Giáng một đòn mạnh mẽ vào quân ngụy và quốc sách “bình định” của “Việt Nam hóa chiến tranh”.

C. Buộc Mĩ phải ngừng ngay cuộc ném bom đánh phá miền Bắc 12 ngày đêm vào Hà Nội - Hải Phòng.

D. Mở ra bước ngoặt cho cuộc kháng chiến chống Mĩ.

Câu 37: Sắp xếp các sự kiện theo trình tự thời gian:

Cao trào kháng Nhật cứu nước

Nhật xâm lược Đông Dương.

Mặt trận Việt Minh ra đời.

4. Nhật đảo chính Pháp.

A. 4 – 1 – 3 - 2

B. 3 – 4 – 2 - 1

C. 2 – 3 – 4 - 1

D. 1 – 3 – 2 - 4

Câu 38: Lý do Hồ Chí Minh ra lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến vào ngày 19/12/1945?

A. quân Pháp bắn súng, ném lựu đạn nhiều nơi ở Hà Nội

B. tấn công Nam Bộ và Nam Trung Bộ

C. Pháp gửi tối hậu thư đòi Chính phủ ta phải giải tán lực lượng tự vệ giao quyền kiểm soát thủ đô cho chúng.

D. khiêu khích tiến công ta ở Lạng Sơn, Hải Phòng

Câu 39: Đâu không phải là một tính chất trong phong trào cách mạng 1930-1931?

A. Dân chủ

B. Quyết liệt.

C. Triệt để.

D. Rộng lớn

Câu 40: Nội dung nào sau đây là ý nghĩa phong trào đồng khởi 1959-1960?

A. Chuyển cách mạng miền nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tấn công.

B. Mở ra một thời kỳ mới trong lịch sử dân tộc: độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội.

C. Thắng lợi đầu tiên trong thời đại mới của một dân tộc nhược tiểu đã tự giải phóng khỏi ách đế quốc thực dân.

D. Tiêu diệt đế quốc Mĩ và tay sai Ngô Đình Diệm.

Mời các bạn tham khảo thêm các bài tiếp theo của chúng tôi:

Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới bạn đọc Đề thi thử THPT Quốc gia môn Lịch sử năm 2019 trường THPT Lý Thái Tổ - Bắc Ninh lần 2. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Thi thpt Quốc gia môn Toán, Thi thpt Quốc gia môn Hóa học, Thi thpt Quốc gia môn Vật Lý, Thi thpt Quốc gia môn Sinh họcVnDoc tổng hợp và đăng tải.

Đánh giá bài viết
1 412
Sắp xếp theo

    Thi THPT Quốc gia môn Lịch sử

    Xem thêm