Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2016 môn Sinh học trường THCS&THPT Đông Du, Đắk Lắk (Lần 1)

Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2016 môn Sinh học

Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2016 môn Sinh học trường THCS&THPT Đông Du, Đắk Lắk (Lần 1) gồm 4 mã đề, mỗi mã đề có 50 câu hỏi cùng đáp án đi kèm, là đề thi hữu ích dành cho các bạn học sinh lớp 12, những bạn chuẩn bị bước vào kì thi THPT Quốc gia, xét tuyển Đại học, Cao đẳng 2016. Mời các bạn tham khảo.

Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2016 môn Sinh học trường THPT Sông Lô, Vĩnh Phúc (Lần 2)

Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2016 môn Sinh học trường THPT Yên Thế, Bắc Giang (Lần 2)

SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO

TRƯỜNG THCS – THPT ĐÔNG DU

KIỂM TRA NĂNG LỰC THPT QUỐC GIA LẦN I

MÔN : SINH HỌC

Thời gian làm bài: 90 phút;

(50 câu trắc nghiệm)

Mã 456

Câu 1: Có bao nhiêu ví dụ thuộc về cách li sau hợp tử?

  1. Ngựa lai với lừa đẻ ra con la bất thụ.
  2. Hai loài rắn sọc sống trong cùng một khu vực địa lí, một loài sống dưới nước loài kia sống trên cạn.
  3. Các protein bề mặt của trứng và tinh trung nhím biển tím và nhím biển đỏ không tương thích nên không thể kết hợp được với nhau.
  4. Trong cùng một khu phân bố địa lí, chồn đốm phương Đông giao phối vào cuối đông, chồn đốm phương Tây giao phối vào cuối hè.
  5. Một số loài kì giông sống cùng một khu vực vẫn giao phối với nhau, tuy nhiên phân lớn con lai phát triển không hoàn chỉnh và bất thụ.
  6. Hai dòng lúc tích lũy cac alen đột biến lặn ở một số locut khác nhau, hai dòng vẫn phát triển bình thường và hữu thụ nhưng con lai hai dòng mang nhiều đột biến lặn nên kích thước rất nhỏ và cho hạt lép.

A. 5 B. 2 C. 4 D. 3

Câu 2: Cho sơ đồ lưới thức ăn trong hệ sinh thái như sau:

Đề thi thử THPT Quôc gia môn Sinh 2016

Cho các kết luận sau về lưới thức ăn:

(1) Lưới thức ăn này có tối đa 6 chuỗi thức ăn.

(2) Loài A3 vừa là sinh tiêu thụ bậc 2, vừa là sinh vật tiêu thụ bậc 3.

(3) Loài A3 tham gia vào 3 chuỗi thức ăn khác nhau, trong đó có 1 chuỗi loài A3 đóng vai trò sinh vật tiêu thụ bậc 3, 2 chuỗi loài A3 đóng vai trò sinh vật tiêu thụ bậc 2.

(4) Loài B1 tham gia nhiều chuỗi thức ăn hơn loài A2.

(5) Nếu số lượng loài A1 giảm thì số lượng loài A2 cũng giảm.

(6) Loài D có thể là vi sinh vật

Có bao nhiêu nhận xét đúng?

A. 3 B. 4 C. 5 D. 6

Câu 3: Cho các mối quan hệ sinh thái sau:

1. Hải quỳ và cua. 2. Cây nắp ấm bắt mồi.

3. Kiến và cây kiến. 4. Virut và tế bào vật chủ

5. Cây tầm gửi và cây chủ. 6. Cá mẹ ăn cá con.

7. Địa y. 8. Tự tỉa cành ở thực vật

9. Sáo đậu trên lưng trâu 10. Cây mọc theo nhóm.

11. Tảo hiển vi làm chết cá nhỏ xung quanh.

12. Khi gặp nguy hiểm, đàn trâu rừng xếp thành vòng tròn, đưa con non và con già vào giữa.

Hãy cho biết trong số các nhận định sau đây về các mối quan hệ sinh thái trên thì có bao nhiêu nhận định đúng?

a) Các mối quan hệ trên vừa có những mối quan hệ xảy ra trong quần xã, vừa có các mối quan hệ xảy ra trong quần thể.

b) Có 6 mối quan hệ gây hại cho ít nhất một loài sinh vật

c) Số mối quan hệ cộng sinh nhiều hơn số mối quan hệ hỗ trợ cùng loài.

d) Không có mối quan hệ nào ở trên là quan hệ hội sinh.

e) Có 2 mối quan hệ là quan hệ kí sinh.

f) Các quan hệ ức chế cảm nhiễm hay hợp tác đều chỉ có một minh họa ở trên.

A. 6 B. 4 C. 5 D. 3

Câu 4: Trong quá trình giảm phân của ruồi giấm cái có kiểu gen AB/ab đã xảy ra hoán vị gen với tần số 17%. Tỉ lệ các loại giao tử được tạo ra từ ruồi giấm này là:

A. AB = ab = 33%; Ab = aB = 17% B. AB = ab = 8,5%; Ab = aB =41,5%

C. AB = ab = 17%; Ab = aB = 33% D. AB = ab = 41,5%; Ab = aB = 8,5%

Câu 5: Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen quy định quả vàng. Cho cây cà chua tứ bội có kiểu gen AAaa lai với cây cà chua tứ bội có kiểu gen Aaaa. Cho biết cây tứ bội giảm phân đều tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở đời con là

A. 11 cây quả đỏ: 1 cây quả vàng. B. 1 cây quả đỏ: 1 cây quả vàng.

C. 3 cây quả đỏ: 1 cây quả vàng. D. 35 cây quả đỏ: 1 cây quả vàng.

Câu 6: Cho các nhóm sinh vật sau:

  1. Những con chuột sống cùng ruộng lúa.
  2. Những con cá rô phi sống cùng một ao.
  3. Những con chim sống cùng một khu vườn.
  4. Những con mối cùng sống ở một chân đê.
  5. Những con hổ cùng loài sống trong một vườn bách thú.
  6. Bèo nổi trên mặt Hồ Tây.
  7. Các cây mọc quanh bờ hồ.

Có bao nhiêu nhóm sinh vật không phải quần thể là:

A. 4. B. 5. C. 3. D. 6.

Câu 7: Quan hệ đối kháng giữa hai loài gồm :

1. Cạnh tranh 2. Kí sinh 3. Ức chế - cảm nhiễm 4. sinh vật ăn sinh vật

Hãy sắp xếp theo trật tự quan hệ loài càng bị hại nhiều càng xếp về sau. Trật tự đúng là :

A. 1, 3, 2, 4. B. 2, 1, 4, 3 C. 2, 3, 1, 4 D. 1, 2, 3, 4

Câu 8: Ở người, tính trạng thuận tay phải hay thuận tay trái do 1 gen có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, tính trạng tóc quăn hay tóc thẳng do một gen có 2 alen nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường khác quy định. Trong trường hợp không xảy ra đột biến mới, tính theo lí thuyết, số loại kiểu gen tối đa có thể có về 2 tính trạng trong quần thể người là

A. 16. B. 27. C. 18. D. 9.

Câu 9: Cho các phát biểu sau về hệ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu đúng?

  1. Hệ sinh thái biểu hiện chức năng của một tổ chức sống.
  2. Tất cả các loài vi sinh vật đều được xếp vào nhóm sinh vật phân giải.
  3. Kích thước của một hệ sinh thái rất đa dạng có thể bé như một giọt nước ao, nhưng cũng có thể vô cùng lớn như Trái Đất.
  4. Trong hệ sinh thái, vật chất được truyền một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường và không được tái sử dụng.
  5. Sinh vật đóng vai trò quan trọng nhất trong việc truyền năng lượng từ môi trường vô sinh vào trong hệ sinh thái là nhóm sinh vật phân giải như vi khuẩn, nấm.
  6. Chức năng của hệ sinh thái không giống với chức năng của cơ thể vì chúng có mối quan hệ bên trong không sự trao đổi vật chất và năng lượng với môi trường bên ngoài.
  7. Hệ sinh thái bao gồm quần xã sinh vật và môi trường vô sinh của quần xã, trong đó các cá thể sinh vật trong quần xã luôn tác động lẫn nhau và tác động qua lại với thành phần vô sinh của quần xã.

A. 6 B. 3 C. 4 D. 2

Câu 10: Một quần thể gia súc đàng ở trạng thái cân bằng di truyền có 84% số cá thể lông vàng, các các thể còn lại có lông đen. Biết gen A quy định lông vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định lông đen. Tần số của alen A và alen a trong quần thể này lần lượt là

A. 0,6 và 0,4 B. 0,7 và 0,3 C. 0,4 và 0,6 D. 0,3 và 0,7

Câu 11: Có bao nhiêu bằng chứng không phải là bằng chứng giải phẫu so sánh?

  1. Đa số các loài đều sử dụng chung một bộ mã di truyền.
  2. Xương chi dưới của các loài động vật có xương sống phân bố từ trong ra ngoài tương tự nhau.
  3. Sự tương đồng trong quá trình phát triển phôi của một số loài động vật có xương sống.
  4. Ở các loài động vật có vú, đa số con đực vẫn còn di tích của tuyến sữa không hoạt động.
  5. Gai xương rồng và tua cuốn của đậu Hà Lan là biến dạng của lá.
  6. Cá voi còn di tích của xương đai hông, xương đùi và xương chày, hoàn toàn không dính với cột sống.

A. 5. B. 4. C. 3. D. 2.

Câu 12: Trong các nhân tố sau, có bao nhiêu nhân tố làm thay đổi tần số alen của quần thể?

1. Chọn lọc tự nhiên. 2. Đột biến. 3. Di – nhập gen.

4. Giao phối ngẫu nhiên. 5. Phiêu bạt di truyền. 6. Giao phối không ngẫu nhiên.

A. 5. B. 2. C. 4. D. 3.

Câu 13: Có bao nhiêu phát biểu đúng với đặc điểm của đột biến?

  1. Đa số đột biến là trung tính.
  2. Phần lớn alen đột biến là alen trội.
  3. Đột biến là một nhân tố tiến hóa vô hướng.
  4. Đột biến làm tăng tính đa dạng cho quần thể.
  5. Giá trị đột biến phụ thuộc và tổ hợp kiểu gen.
  6. Đột biến làm thay đổi tần số alen của quần thể một cách nhanh chóng.
  7. Đột biến làm giảm tính đa dạng da đa số các đột biến làm bất thụ cho thể đột biến.

A. 6. B. 5. C. 3. D. 4.

Câu 14: Cho các phát biểu sau khi nói về dòng năng lượng trong hệ sinh thái:

(1) Sinh vật đóng vai trò quan trọng nhất trong việc truyền năng lượng từ môi trường vô sinh vào chu trình dinh dưỡng là các sinh vật phân giải như vi khuẩn, nấm.

(2) Năng lượng được truyền trong hệ sinh thái theo chu trình tuần hoàn và được sử dụng trở lại.

(3) Ở mỗi bậc dinh dưỡng, phần lớn năng lượng bị tiêu hao qua hô hấp, tạo nhiệt, chất thải,. . . chỉ có khoảng 10% năng lượng truyền lên bậc dinh dưỡng cao hơn.

(4) Trong hệ sinh thái, năng lượng được truyền một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới sinh vật tiêu thụ rồi trở lại môi trường.

Số phát biểu đúng là:

A. 4 B. 1 C. 2 D. 3

Câu 15: Để giúp nhân nhanh các giống cây trồng quý hiếm từ một cây ban đầu có kiểu gen quý tạo nên một quần thể cây trồng đồng nhất về kiểu gen, người ta sử dụng

A. Công nghệ gen. B. Công nghệ tế bào.

C. phương pháp lai xa và đa bội hóa. D. Phương pháp gây đột biến.

Câu 16: Cho các phát biểu sau:

(1) Loài thân thuộc là những loài có quan hệ gần về nguồn gốc.

(2) Loài sinh học là một đơn vị sinh sản, là một đơn vị tổ chức của tự nhiên, một thể thống nhất về sinh thái và di truyền.

(3) Quần thể là đơn vị tổ chức cơ sở của loài. Các quần thể khác nhau có thể phân bố liên tục hay gián đoạn tạo thành các nòi.

(4) Tiêu chuẩn cách li sinh sản có thể ứng dụng đối với các loài sinh sản vô tính.

(5) Để phân biệt hai quần thể có thuộc một loài hay thuộc hai loài khác nhau thì việc sử dụng tiêu chuẩn cách li sinh sản là chính xác và khách quan nhất.

(6) Đối với các trường hợp các loài thân thuộc có đặc điểm hình thái rất giống nhau (loài đồng hình) để phân biệt hai loài này sử dụng tiêu chuẩn sinh lí – hóa sinh là chính xác nhất.

(7) Cách li sinh sản về bản chất là cách li di truyền. Mỗi loài có một bộ NST đặc trưng về số lượng, hình thái và cách sắp xếp các gen trên đó. Do sự sai khác về bộ NST mà lai khác loài thường không có kết quả.

Số phát biểu không đúng là?

A. 4. B. 2. C. 5. D. 6.

Câu 17: Số lượng của thỏ rừng và mèo rừng Bắc Mĩ cứ 9 – 10 năm lại biến động một lần. Đây là kiểu biến động theo chu kì

A. nhiều năm. B. tuần trăng. C. mùa. D. Ngày đêm.

Câu 18: Trong lịch sử phát sinh và phát triển sự sống trên Trái Đất, loài người xuất hiện ở

A. đại Tân sinh B. đại Cổ sinh C. đại Nguyên sinh D. đại Trung sinh

Câu 19: Trong kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp, enzim được sử dụng để gắn gen cần chuyển với thể truyền là:

A. ligaza B. ANDpôlimeraza C. Restrictaza D. ARN pôlimeraza

Câu 20: Tại một hồ nuôi cá, người ta thấy có 2 loài cá chuyên ăn động vật nổi, một loài sống ở nơi thoáng đãng, một loài thì luôn sống nhờ các vật thể trôi nổi trong nước, chúng cạnh tranh gay gắt. Người ta tiến hành thả vào hồ một ít rong với mục đích chính là:

A. Tăng hàm lượng oxi trong nước nhờ sự quang hợp của rong.

B. Rong làm nguồn thức ăn cho cá.

C. Giúp giữ độ pH của thức ăn cho cá.

D. Giảm sự cạnh tranh giữa hai loài.

(Còn tiếp)

Đáp án đề thi thử THPT Quốc gia năm 2016 môn Sinh học

Đáp án mã đề 456

1

D

11

D

21

A

31

C

41

B

2

B

12

A

22

B

32

D

42

A

3

C

13

C

23

D

33

B

43

D

4

D

14

C

24

C

34

D

44

C

5

A

15

B

25

B

35

C

45

B

6

B

16

A

26

C

36

B

46

C

7

C

17

A

27

D

37

C

47

D

8

D

18

A

28

A

38

D

48

C

9

D

19

A

29

B

39

B

49

A

10

A

20

D

30

D

40

B

50

A

Đánh giá bài viết
2 640
Sắp xếp theo

    Môn Sinh khối B

    Xem thêm