Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2017 môn Lịch sử Sở GD&ĐT Quảng Nam

Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2017 môn Lịch sử

Các bạn học sinh thân mến! việc học sẽ trở nên dễ dàng hơn khi nắm vững các kiến thức môn học. Hãy đồng hành cùng VnDoc để các bạn có thêm nhiều tư liệu phục vụ cho quá trình học tập và ôn thi của mình, việc tham khảo: Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2017 môn Lịch sử Sở GD&ĐT Quảng Nam để các bạn hệ thống lại toàn bộ kiến thức đã được học, tích lũy kinh nghiệm làm bài, và nâng cao kỹ năng giải đề.

Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2017 môn Lịch sử trường THPT thực hành Cao Nguyên, Đăk Lăk (Lần 1)

Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2017 môn Lịch sử trường THPT Ngô Sĩ Liên, Bắc Giang (Lần 2)

Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2017 môn Lịch sử trường THPT Nguyễn Huệ, Hà Tĩnh

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
QUẢNG NAM
KỲ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC SINH LỚP 12 THPT QUỐC GIA NĂM 2017
Môn thi: LỊCH SỬ
Thời gian: 50 phút (không kể thời gian giao đề)

Câu 1. Sự kiện đặt nền tảng mới cho quan hệ giũa Mĩ và Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. Mĩ xây dựng căn cứ quân sự trên đất Nhật Bản.
B. Mĩ viện trợ cho Nhật Bản.
C. kí kết Hiệp ước An ninh Mĩ - Nhật.
D. Mĩ đóng quân tại Nhật Bản.

Câu 2. Khỏi nghĩa Yên Bái thất bại đánh dấu sự chấm dứt của khuynh hướng cách mạng nào ở Việt Nam?

A. Khuynh hướng vô sản. B. Khuynh hướng dân chủ tư sản.
C. Khuynh hướng phong kiến. D. Khuynh hướng dân chủ.

Câu 3. Ý nào không phải là những hành động phá hoại Hiệp định Pari năm 1973 của Mĩ - chính quyên Sài Gòn ở miền Nam Việt Nam?

A. Tiếp tục chiến lược Việt Nam hoá chiến tranh.
B. Tiến hành chiến dịch tràn ngập lãnh thổ.
C. Mở rộng chiến tranh sang Lào và Campuchia.
D. Mở các cuộc hành quân bình định - lấn chiếm vùng giải phóng,

Câu 4. Tổ chức nào sau đây không phải là biểu hiện của xu thế toàn cầu hoá?

A. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO).
B. Hiệp ước thương mại tự do Bắc Mĩ (NAFTA).
C. Tổ chức Khu vực thương mại tự do ASEAN (AFTA).
D. Diễn đàn hợp tác Á-Âu (ASEM).

Câu 5. Nội dung nào không phải ý nghĩa của phong trào dân chủ 1936 - 1939?

A. Đường lối của Đảng và chủ nghĩa Mác - Lênin được truyền bá trong các tầng lớp nhân dân.
B. Chuẩn bị tiền đề cho Tổng khởi nghĩa Cách mạng tháng Tám.
C. Được xem như một cuộc tập dượt chuẩn bị cho cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám sau này.
D. Tổ chức được một đội quân chính trị quần chúng đông hàng triệu người.

Câu 6. Những quốc gia Đông Nam Á tuyên bố độc lập trong năm 1945 là

A. Campuchia, Malaixia, Brunây.
B. Miến Điện, Việt Nam, Philippin.
C. Inđônêxia, Việt Nam, Lào.
D. Inđônêxia, Xinggapo, Malaixia.

Câu 7. Nguyên nhân dẫn đến chính sách đối ngoại Mĩ đã bị thất bại nhiều nơi sau Chiến tranh thế giói thứ hai là

A. một mình Mĩ không thể thực hiện được chiến lược toàn cầu.
B. các đồng minh của Mĩ là Nhật Bản, Tây Âu không thống nhất mục tiêu trong chính sách đối ngoại.
C. xu thế tất yếu của thời đại, phong trào giải phóng dân tộc sau chiến tranh thế giới thứ hai lên cao.
D. sự lớn mạnh của phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới, sự sai lầm trong chính sách đổi ngoại cụ thể của Mĩ, sự đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau của các nước xã hội chủ nghĩa, các lực lượng tiến bộ, yêu chuộng hòa bình trên thế giới.

Câu 8. Quá trình phân hóa của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên đã dẫn đến sự thành lập của tố chức cộng sản nào trong năm 1929?

A. Đông Dương Cộng sản đảng, An Nam Cộng sản đảng.
B. Đông Dương Cộng sản liên đoàn, An Nam Cộng sản đảng.
C. Đông Dương Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
D. An Nam Cộng sản Đảng, Việt Nam Quốc dân đảng.

Câu 9. Khối quân sự NATO ra đòi nhằm mục đích

A. đàn áp phong trào cách mạng ở Tây Âu.
B. giúp đỡ các nước Tây Âu.
C. chuẩn bị cuộc chiến tranh thế giới mới.
D. chống lại Liên Xô và các nước XHCN Đông Âu.

Câu 10. Quân đội của phe Đồng minh đã vào miền Bắc Việt Nam sau thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 là

A. quân Mĩ. B. quân Trung Hoa dân quốc.
C. quân Pháp. D. quân Anh.

Câu 11. Ưu thế về quân sự trong chiến lược "Chiến tranh cục bộ" của Mĩ ở miền Nam Việt Nam là

A. thực hiện nhiều chiến thuật mới.
B. nhiều vũ khí hiện đại.
C. không quân, hải quân.
D. quân số đông, vũ khí hiện đại, hoả lực mạnh.

Câu 12. Từ năm 2000, tình hình Liên bang Nga là

A. kinh tế dần hồi phục và phát triển, chính trị xã hội tương đối ổn định...
B. tăng cường thực hiện chạy đua vũ trang.
C. vẫn phải đương đầu với nạn khủng bố.
D. kinh tế, chính trị, xã hội rối ren.

Câu 13. Sau bầu cử Quốc hội (01 - 1946), ở các địa phương chúng ta đã làm gì để xây dựng chính quyền cách mạng?

A. Thành lập chính quyền cách mạng ở các địa phương.
B. Thành lập tòa án nhân dân các cấp.
C. Bầu cử hội đồng nhân dân các cấp, lập uỷ ban hành chính các cấp
D. Thành lập quân đội ở các địa phương.

Câu 14. Sau Tạm ước (14 - 9 - 1946), ở miền Bắc, Pháp khiêu khích tiến công quân ta ở

A. Lạng Sơn - Thái Nguyên. B. Hải Phòng - Quảng Ninh.
C. Hải Phòng và Lạng Sơn. D. Hà Nội - Bắc Ninh.

Câu 15. Từ đầu những năm 90, Nhật Bản làm gì để tưong xứng vói vị thế siêu cường kinh tế?

A. Vai trò, vị trí ảnh hưởng của Nhật Bản ngày càng lớn trên trường quốc tế về chính trị.
B. Tăng cường viện trợ đối với các nước khác.
C. Vươn lên trở thành một cường quốc về quân sự.
D. Vận động trở thành Uỷ viên thường trực Hội đồng Bảo an Liên hợp quôc.

Câu 16. Phong trào cách mạng 1930 - 1931 để lại những bài học kinh nghiệm

A. về đấu tranh vũ trang và khởi nghĩa giành chính quyền.
B. về xây dựng lực lượng chính trị và đấu tranh chính trị.
C. về vận động quần chúng đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.
D. về công tác tư tưởng, xây dựng khối liên minh công nông và mặt trận dân tộc thống nhất, về tổ chức, lãnh đạo quần chúng đấu tranh.

Câu 17. Căn cứ vào đâu Trung ương Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh quyết định chuyến hướng đấu tranh đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu trong thời kì 1939 - 1945?

A. Pháp - Nhật đẩy nhân dân ta tới chỗ cùng cực, cuối 1944 đầu năm 1945, có gần 2 triệu đồng bào ta chết đói.
B. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ, nước Pháp bị phát xít Đức chiếm đóng, Chính phủ Pháp đầu hàng phát xít Đức.
C. Phát xít Nhật vào miền Bắc Việt Nam, quân Pháp đầu hàng phát xít Nhật, Nhật - Pháp câu kết với nhau bóc lột nhân dân ta.
D. Mâu thuẫn giữa nhân dân ta với đế quốc - phát xít Pháp - Nhật trở nên gay gắt hơn bao giờ hết, vấn đề giải phóng các dân tộc Đông Dương trở nên bức thiết và quan trọng nhất.

Câu 18. Nội dung nào không phải mục tiêu Hội nghị cấp cao ASEAN ỏ Bali (Inđônêxia) - 1976 đã nêu ra?

A. Xây dựng khu vực Đông Nam Á đối trọng với các tổ chức khác.
B. Thiết lập một khu vực hoà bình, tự do, trung lập ở Đông Nam Á.
C. Tạo nên một cộng đồng Đông Nam Á hùng mạnh trên cơ sở tự cường khu vực.
D. Xây dựng những mồi quan hệ hoà bình, hữu nghị và hợp tác giữa các nước trong khu vực.

Câu 19. Sau thất bại ở Việt Bắc thu - đông năm 1947, Pháp buộc phải thay đối chiến lược

A. cầu viện trợ và phụ thuộc càng nhiều vào Mĩ.
B. chuyển sang đàm phán với Chính phủ ta.
C. từ đánh nhanh, thắng nhanh sang đánh lâu dài.
D. chuyển sang phòng ngự.

Câu 20. Sau Chiến tranh thế giói thứ hai, Mĩ có ưu thế gì về vũ khí?

A. Có tầu ngầm
B. Nắm độc quyền về vũ khí nguyên tử và hạt nhân.
C. Chế tạo nhiều vũ khí thông thường mới.
D. Nhiều hạm đội trên biển.

Câu 21. Mĩ kí với Bảo Đại Hiệp ước Hợp tác kinh tế Việt - Mĩ (1951) nhằm

A. từng bước can thiệp vào Đông Dương.
B. trực tiếp ràng buộc chính phủ Bảo Đại vào Mĩ.
C. trực tiếp viện trợ kinh tế cho Bảo Đại.
D. gián tiếp viện trợ cho Bảo Đại về kinh tế.

Câu 22. Ý nghĩa lịch sử của sự chuyến hướng đấu tranh trong Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11-1939 là

A. đấu tranh hằng bạo lực cách mạng.
B. tăng cường mặt trận dân tộc thống nhất.
C. khấu hiệu cách mạng ruộng đất.
D. nêu cao ngọn cờ giải phóng dân tộc.

Câu 23. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên thành lập vào thời gian nào? ở đâu?

A. Tháng 5 - 1925, ở Quảng Châu (Trung Quốc).
B. Tháng 6 - 1925, ở Hương Cảng (Trung Quốc).
C. Tháng 6 - 1925, ở Quảng Châu (Trung Quốc).
D. Tháng 7 - 1925, ở Quảng Châu (Trung Quốc).

Câu 24. Chính sách đối ngoại của Nga và Mĩ sau Chiến tranh lạnh giống nhau ở chỗ

A. cả hai nước đều trở thành trụ cột trong "Trật tự thế giới hai cực".
B. người bạn lớn của EU, Trung Quốc và ASEAN.
C. trở thành đồng minh, là nước lớn trong Hội đồng Bảo an Liên họp quốc.
D. đều ra sức điều chỉnh chính sách đối ngoại của mình để mở rộng ảnh hưởng.

Câu 25. Cơ quan ngôn luận của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên là

A. Báo Cờ Búa Liềm. B. Báo Thanh Niên.
C. Báo Người Cùng Khổ. D. Báo Tiếng Dân.

Câu 26. Vị trí kinh tế của Nhật Bản từ đầu những năm 70 của thế kỉ XX trở đi là

A. trở thành trung tâm kinh tế, tài chính duy nhất của thế giới.
B. trở thành trung tâm hợp tác kinh tế, tài chính của thế giới.
C. trở thành một trong ba trung tâm kinh tế, tài chính của thế giới.
D. đứng thứ hai thế giới tư bản chủ nghĩa.

Câu 27. Cho các sự kiện:

1. Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện
2. Quân Nhật vượt biên giói Việt - Trung, tiến vào miền Bắc Việt Nam
3. Nhật đảo chính lật đố Pháp ở Đông Dương.

Hãy sắp xếp các sự kiện trên theo trình tự thời gian.

A. 3, 2, 1. B. 1, 2, 3. C. 1, 3, 2 D. 2, 3, 1.

Câu 28. Cùng với việc thực hiện chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam, Pháp còn thực hiện biện pháp nào để bóc lột nhân dân ta?

A. Bắt nhân dân ta đóng góp các lệ phí lao dịch.
B. Tăng cường thu thuế.
C. Phát hành công trái.
D. Bắt dân ta đi phu, đi lính.

Câu 29. Mĩ tự cho mình quyền lãnh đạo thế giói là do

A. Mĩ là thành viên Uý ban Thường trực Liên hợp quốc.
B. Mĩ vươn lên thành một nước tư bản giàu mạnh nhất và nắm độc quyền vũ khí nguyên tử.
C. Có nền kinh tế giàu nhất thế giới.
D. Mĩ là nước thắng trận trong Chiến tranh thế giới thứ hai.

Câu 30. Sau khi kí Hiệp định Sơ bộ (06 - 03 - 1946) và Tạm ựớc (14 - 9 - 1946), thực dân Pháp đã

A. rút quân về nước, không tham chiến ở Việt Nam.
B. thực hiện nghiêm chỉnh Hiệp định Sơ bộ và Tạm ước đã kí kết.
C. đấy mạnh việc chuấn bị chiến tranh xâm lược nước ta một lần nữa.
D. tiếp tục đề nghị đàm phán với ta để giải quyết cuộc chiến tranh ở Việt Nam.

Câu 31. Hoạt động nổi bật nhất của Việt Nam Quốc dân đảng là

A. khởi nghĩa Yên Bái (9-2- 1930).
B. cuộc bãi công Ba Sơn (8-1925).
C. tuyên truyền vận động nhân dân chống Pháp.
D. tập hợp nhân dân xây dựng nhà nước tư sản.

Câu 32. Việt Nam Quốc dân đảng chủ trương tiến hành cách mạng bằng

A. đấu tranh chính trị.
B. "sắt và máu".
C. khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền.
D. đấu tranh chính trị kết hợp đấu tranh vũ trang.

Câu 33. Luận cưong Chính trị tháng 10 - 1930 của Đảng Cộng sản Đông Dương đã xác định nhiệm vụ chiến lược của cách mạng là

A. đánh đổ giai cấp địa chủ phong kiến đem lại ruộng đất cho dân cày.
B. đánh đuổi đế quốc Pháp và bọn tay sai giành độc lập dân tộc.
C. đánh đổ phong kiến và đánh đổ đế quốc.
D. thực hiện đoàn kết quốc tế, tranh thủ sự ủng hộ quốc tế.

Câu 34. Việc Mĩ kí vói Pháp Hiệp định phòng thủ chung Đông Dương (1950) đã chứng tỏ

A. Mĩ chính thức xâm lược Đông Dương.
B. Mĩ hất cẳng Pháp độc chiếm Đông Dương.
C. Mĩ đã bước đầu nhòm ngó Đông Dương.
D. Mĩ từng bước thay chân Pháp ở Đông Dương.

Câu 35. Chiến thắng Biên giói thu - đông năm 1950 đã làm thay đổi quyền chủ động về chiến lược ở Đông Dương như thế nào?

A. Pháp giành lại thế chủ động về chiến lược ở Bắc Bộ.
B. Quân đội ta đã giành được thế chủ động về chiến lược trên chiến trường chính Bắc Bộ, mở ra bước phát triển mới của cuộc kháng' chiến chống Pháp.
C. Ta giành quyền chủ động về chiến lược trên toàn chiến trường Đông Dưong.
D. Pháp càng lún sâu vào thế bị động trên toàn chiến trường Đông Dương.

Câu 36. Vai trò Ngân hàng Đông Dương trong cuộc khai thác thuộc địa của Pháp ở Việt Nam là

A. đầu tư vốn ra bên ngoài.
B. huy động số vốn của dân ta để phát triển kinh tế.
C. cung cấp vốn cho nhân dân.
D. nắm trọn quyền chỉ huy kinh tế Đông Dương.

Câu 37. Hội nghị nào mở đầu sự chuyến hướng quan trọng của Đảng - đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu?

A. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11 - 1939.
B. Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 5 - 1941.
C. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 7- 1936.
D. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng tháng 11 - 1940.

Câu 38. Trong hon 20 năm (1954 - 1975) xây dựng chủ nghĩa xã hội, miền Bắc nưóc ta đã đạt được những thành tựu

A. xây dựng được những cơ sở vật chất - kĩ thuật ban đầu của chủ nghĩa xã hội.
B. chuẩn bị xây dựng cơ sở vật chất của chủ nghĩa xã hội.
C. bước vào giai đoạn đầu xây dựng chủ nghĩa xã hội.
D. xây dựng được toàn bộ cơ sở vật chất - kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội.

Câu 39. Thắng lợi mở đầu của quân dân ta chống chiến lược "Chiến tranh cục bộ" là trận

A. Ấp Bắc. B. Đồng Xoài. C. Bình Giã. D. Vạn Tường.

Câu 40. Cuối năm 1974, đầu năm 1975, Quân giải phóng miền Nam mở các hoạt động quân sự ở

A. Thành phố lớn ở miền Nam.
B. Đồng bằng sông Cửu Long và Đông Nam Bộ.
C. Tây Ninh và Đông Nam Bộ.
D. Tây Nguyên và ven biến miền Trung.

Đánh giá bài viết
1 1.734
Sắp xếp theo

Môn Lịch Sử khối C

Xem thêm