Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2017 môn Lịch sử trường THPT Quế Võ số 3, Bắc Ninh

Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2017 môn Lịch sử

Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2017 môn Lịch sử trường THPT Quế Võ số 3, Bắc Ninh. Đề thi do các thầy cô giáo giảng dạy môn Lịch sử tại trường THPT Quế Võ số 3 tỉnh Bắc Ninh biên soạn nhằm kiểm tra, đánh giá năng lực học tập của học sinh từ đó có hướng ôn tập chuẩn bị cho kì thi THPT Quốc gia đang đến gần.

Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2017 môn Lịch sử trường THPT Cù Huy Cận, Hà Tĩnh

Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2017 môn Lịch sử trường THPT Lê Hồng Phong, Hà Tĩnh lần 1

Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2017 môn Lịch sử trường THPT Thuận Thành số 2, Bắc Ninh (Lần 1)

Mời làm: Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2017 môn Lịch sử trường THPT Quế Võ số 3, Bắc Ninh Online

SỞ GD&ĐT BẮC NINH
TRƯỜNG THPT QUẾ VÕ SỐ 3
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2017
Năm học 2016 – 2017
Môn thi: Lịch sử
Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian giao đề)

Câu 1. Nội dung gây nhiều tranh cãi nhất giữa ba cường quốc Liên Xô, Mỹ, Anh tại Hội nghị Ianta (2/1945).

A. Kết thúc chiến tranh thế giới thứ hai để tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật.
B. Thành lập tổ chức quốc tế - Liên Hợp Quốc.
C. Phân chia khu vực chiếm đóng và phạm vi ảnh hưởng của các cường quốc thắng trận.
D. Giải quyết các hậu quả chiến tranh, phân chia chiến lợi phẩm.

Câu 2. Theo quy định của Hội nghị Ianta (2/1945), quân đội nước nào sẽ chiếm đóng các vùng lãnh thổ Tây Đức, Nhật Bản, Nam Triều Tiên sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Liên Xô B. Anh C. Mĩ D. Pháp.

Câu 3. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Liên Xô xây dựng đất nước trong hoàn cảnh

A. là quốc gia có nền kinh tế đứng thứ hai thế giới.
B. đất nước bị chiến tranh tàn phá nặng nề.
C. đất nước không bị chiến tranh tàn phá.
D. thu lợi nhuận lớn nhờ buôn bán vũ khí.

Câu 4. Năm 1993, Hiến pháp Liên bang Nga quy định thể chế chính trị ở Nga là

A. Trung lập. B. Xã hội chủ nghĩa.
C. Thủ tướng liên bang. D. Tổng thống liên bang.

Câu 5. Tháng 8/1945, nước nào ở Đông Nam Á tuyên bố độc lập?

A. Việt Nam. B. Lào. C. Indonêxia. D. Malaixia.

Câu 6. Hai nước nào ở Đông Nam Á cùng gia nhập ASEAN trong cùng một năm?

A. Việt Nam và Lào.
B. Campuchia và Brunây.
C. Mianma và Việt Nam.
D. Lào và Mianma.

Câu 7. Biến đổi quan trọng nhất của các nước Đông Nam Á từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay là

A. trở thành một trung tâm kinh tế - tài chính của thế giới.
B. các nước Đông Nam Á đã giành được độc lập.
C. một số nước trở thành nước công nghiệp mới (NIC).
D. đều là thành viên của tổ chức ASEAN

Câu 8. Lịch sử ghi nhận năm 1960 là năm của châu Phi Vì sao?

A. Tất cả các nước châu Phi đêu giành được độc lập
B. Hệ thống thuộc địa của đế quốc lần lựợt tan rã
C. Có 17 nước ở châu Phi giành được độc lập
D. Chủ nghĩa thực dân sụp đổ ở châu Phi

Câu 9. Chiến thắng Điện Biên Phủ ở Việt Nam ảnh hưởng mạnh mẽ nhất đến phong trào giải phóng dân tộc ở nước nào của châu Phi?

A. Ai Cập. B. Tuynidi. C. Angôla D. Angiêri

Câu 10. Nguyên nhân mang tính quyết định cho sự phát triển của nền kinh tế Mĩ sau 1945

A. áp dụng thành công các tiến bộ khoa học - kĩ thuật.
B. lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên thiên nhiên phong phú.
C. quân sự hoá nền kinh tế để buôn bán vũ khí, phương tiện chiến tranh
D. chính sách, biện pháp điều tiết có hiệu quả của nhà nước.

Câu 11. Sau năm 1945, chính sách đối ngoại của Mĩ chủ yếu là thực hiện chiến lược

A. liên minh chặt chẽ với Nhật Bản.
B. toàn cầu.
C. cắt giảm vũ khí hạt nhân.
D. cam kết và mở rộng.

Câu 12. Người Việt Nam cần học tập người Nhật Bản điều gì để đẩy mạnh công nghiệp hoá đất nước thành công?

A. Phát triển công nghiệp nhẹ.
B. Mua bằng phát minh.
C. Đầu tư thích đáng cho giáo dục.
D. Tính kỷ luật, tác phong công nghiệp.

Câu 13. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam, thực dân Pháp đầu tư vốn nhiều nhất vào

A. giao thông vận tải. B. công nghiệp.
C. thương nghiệp. D. nông nghiệp.

Câu 14. Sau chiến tranh thế giới thứ nhất việc giải quyết mâu thuẫn nào ở Việt Nam phải trở thành nhiệm vụ cấp bách hàng đầu?

A. Giữa nông dân với địa chủ.
B. Giữa công nhân với tư sản.
C. Giữa nhân Việt Nam với thực dân Pháp.
D. Giữa tư sản và địa chủ.

Câu 15. Tổ chức chính trị nào dưới đây là của tiểu tư sản trí thức ở Việt Nam giai đoạn 1919 - 1925?

A. Hội Phục Việt.
B. Hội Việt Nam cách mạng thanh niên.
C. Hội Liên hiệp thuộc địa.
D. Hội Liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông.

Câu 16. Sự kiện đánh dấu việc Nguyễn Ái Quốc bước đầu tìm thấy con đường cứu nước đúng đắn là

A. Người đưa yêu sách tới Hội nghị Vécxai (6/1919).
B. Người đọc sơ thảo luận cương của Lê nin về vấn đề dân tộc và thuộc địa (7/1920).
C. Người tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp (12/1920).
D. Người sáng lập Hội liên hiệp thuộc địa (1921).

Câu 17. Việt Nam Quốc dân đảng là một đảng chính trị theo xu hướng

A. tư sản. B. vô sản.
C. tiểu tư sản. D. tư sản và vô sản.

Câu 18. Cơ quan ngôn luận của Đông Dương Cộng sản đảng là báo

A. Người cùng khổ. B. Thanh niên.
C. Nhân dân. D. Búa liềm.

Câu 19. Tại sao có hội nghị thành lập Đảng đầu năm 1930?

A. 1929 do phong trào công nhân trên thế giới và trong nước phát triển.
B. Do chủ nghĩa Mác - Lênin tác động mạnh vào ba tổ chức cộng sản
C. Do ba tổ chức cộng sản hoạt động riêng rẽ là trở ngại lớn cho cách mạng
D. Do sự quan tâm của Quốc Tế cộng sản đối với giai cấp công nhân Việt Nam.

Câu 20. Đảng Cộng sản Việt Nam đổi tên thành Đảng cộng sản Đông Dương vào thời gian nào?

A. Tháng 1 - 1930. B. Tháng 2 - 1930.
C. Tháng 10 - 1930. D. Tháng 11 - 1930.

Câu 21. Hãy xác định hình thức và phương pháp đấu tranh trong thời kì 1930 - 1931?

A. Bí mật, bất hợp pháp.
B. Đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh vũ trang.
C. Đấu tranh nghị trường là chủ yếu.
D. Hợp pháp và nửa hợp pháp, công khai và nửa công khai

Câu 22. Ý nghĩa quan trọng nhất của phong trào cách mạng 1930 - 1931 đối với cách mạng Việt Nam là

A. khẳng định đường lối đúng đắn của Đảng, quyền lãnh đạo của giai cấp công nhân.
B. khối liên minh công nông được hình thành.
C. Đảng cộng sản Đông Dương được công nhận là một bộ phận của Quốc tế Cộng sản.
D. là cuộc tập dượt đầu tiên của Đảng và quần chúng cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám sau này.

Câu 23. Lực lượng tham gia đấu tranh trong cuộc vận động dân chủ 1936 - 1939 chủ yếu là

A. công nhân, nông dân.
B. tư sản, tiểu tư sản, nông dân.
C. các lực lượng yêu nước, dân chủ tiến bộ, không phân biệt thành phần giai cấp.
D. liên minh tư sản và địa chủ.

Câu 24. Trong giai đoạn cách mạng 1939 - 1945 Đảng ta đã xác định kẻ thù là

A. Bọn phản động thuộc địa và tay sai của chúng.
B. Bọn đế quốc và phát xít.
C. Bọn thực dân và phong kiến.
D. Bọn phát xít Nhật.

Câu 25. Nội dung quan trọng nhất của Hội nghị Trung ương Đảng lần 6 (11/1939)

A. Nhật là kẻ thù chủ yếu.
B. Hai nhiệm vụ chủ yếu là cách mạng ruộng đất và giải phóng dân tộc.
C. Cách mạng ruộng đất là nhiệm vụ chủ yếu.
D. Đưa vấn đề giải phóng dân tộc lên hàng đầu.

Câu 26. Nguyên nhân cơ bản quyết định sự thắng lợi của cách mạng tháng Tám 1945 là

A. Truyền thống yêu nước nồng nàn, tinh thần đấu tranh kiên cường bất khuất của nhân dân ta.
B. Liên minh công nông vững chắc.
C. Phát xít Nhật bị Hồng quân Liên Xô và phe đồng minh đánh bại, kẻ thù chính của nhân dân Đông Dương đã gục ngã.
D. Sự lãnh đạo tài tình của Đảng cộng sản Đông Dương, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh.

Câu 27. Phương pháp đấu tranh cơ bản trong cách mạng tháng Tám năm 1945 là

A. đấu tranh vũ trang.
B. đấu tranh chính trị.
C. đấu tranh ngoại giao.
D. đấu tranh bạo lực.

Câu 28. Nước ta năm đầu tiên sau cách mạng tháng Tám ở vào tình thế

A. bị các nước đế quốc bao vây và cấm vận.
B. vô cùng khó khăn như "ngàn cân treo sợi tóc".
C. được sự giúp đỡ của Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.
D. khủng hoảng nghiêm trọng do hậu quả của chế độ thực dân.

Câu 29. Mục tiêu chung của các thế lực phản động trong và ngoài nước đối với nước ta sau cách mạng thánh Tám là

A. bảo vệ chính quyền Trần Trọng Kim ở Việt Nam.
B. đưa thực dân Pháp trở lại Việt Nam.
C. mở đường cho đế quốc Mĩ xâm lược Việt Nam.
D. chống phá chính quyền cách mạng Việt Nam.

Câu 30. Việc kí kết Hiệp định sơ bộ tạm hoà với Pháp, chứng tỏ

A. sự suy yếu của lực lượng cách mạng.
B. sự thắng lợi của Pháp trên mặt trận ngoại giao.
C. sự thoả hiệp của Đảng và chính phủ ta.
D. chủ trương đúng đắn và kịp thời của Đảng và chính phủ.

Câu 31. Thực dân Pháp quay trở lại xâm lược Việt Nam với sự hậu thuẫn của

A. quân đội Mĩ.
B. quân đội Anh.
C. quân đội Trung Hoa Dân quốc.
D. bọn Việt Quốc, Việt Cách.

Câu 32. Lực lượng nào của ta giữ vai trò chủ yếu khi tiến hành cuộc chiến đấu ở Hà Nội?

A. Trung đoàn Thủ đô.
B. Việt Nam giải phóng qân.
C. Vệ quốc quân.
D. Cứu quốc quân.

Câu 33. Kết quả lớn nhất mà quân dân ta đạt được trong chiến dịch Việt Bắc – thu đông là

A. tiêu diệt nhiều sinh lực địch.
B. bảo vệ vững chắc căn cứ địa Việt Bắc.
C. bộ đội chủ lực của ta trưởng thành hơn trong chiến đấu.
D. làm phá sản kế họach "đánh nhanh thắng nhanh", buộc địch chuyển sang đánh lâu dài với ta.

Câu 34. Thắng lợi quyết định nhất của nhân dân ta trong trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) thể hiện trên mặt trận

A. quân sự. B. chính trị.
C. kinh tế. D. ngoại giao.

Câu 35. Kết qủa lớn nhất của phong trào "Đồng khởi" là gì?

A. Phá vở từng mảng lớn bộ máy cai trị của địch.
B. Lực lượng vũ trang được hình thành và phát triển, lực lượng chính trị được tập hợp đông đảo.
C. Ủy ban nhân dân tự quản tịch thu ruộng đất của bọn địa chủ chia cho dân cày nghèo.
D. Sự ra đời của Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam (20-12-1960).

Câu 36. Chiến thắng nào của ta đã mở đầu cho cao trào "tìm Mỹ mà đánh, tìm nguỵ mà diệt"?

A. Chiến thắng Vạn Tường.
B. Chiến thắng Ấp Bắc.
C. Chiến thắng Bình Giã.
D. Chiến thắng Ba Gia

Câu 37. Điểm khác nhau giữa chiến tranh đặc biệt và "Việt nam hóa chiến tranh" là gì?

A. Hình thức chiến tranh thực dân mới của Mỹ.
B. Có sự phối hợp đáng kể cuả lực lượng chiến đấu Mỹ.
C. Dưới sự chỉ huy cuả hệ thống cố vấn quân sự Mỹ.
D. Sử dụng lực lượng chủ yếu là quân nguỵ.

Câu 38. Thắng lợi nào của quân dân Việt Nam ở miền Nam đã buộc Mĩ phải tuyên bố "Mĩ hóa" trở lại chiến tranh xâm lược?

A. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1968.
B. Trận "Điện Biên Phủ trên không" năm 1972.
C. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.
D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.

Câu 39. Ý nhgĩa lớn nhất trong thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân ta là gì?

A. Chấm dứt vĩnh viễn ách thống trị của CNĐQ, mở ra một kỷ nguyên mới trong lịch sử dân tộc.
B. Cổ vũ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
C. Tạo điều kiện cho Lào và Campuchia giải phóng đất nước.
D. Ở ra một kỷ nguyên mới trong lịch sử: Cả nước độc lập thống nhất cùng tiến lên xây
dựng CNXH.

Câu 40. Cách mạng miền Nam có vai trò như thế nào trong việc đánh đổ ách thống trị của đế quốc Mỹ và tay sai, giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước?

A. Có vai trò quan trọng nhất.
B. Có vai trò cơ bản nhất.
C. Có vai trò quyết định trực tiếp.
D. Có vai trò quyết đ ịnh nhất.

Đánh giá bài viết
1 1.003
Sắp xếp theo

Môn Lịch Sử khối C

Xem thêm