Đề thi Violympic Toán lớp 3 vòng 8 năm 2015 - 2016

Đề thi Violympic Toán lớp 3 vòng 8

Đề thi Violympic Toán lớp 3 vòng 8 năm 2015 - 2016 là đề thi giải Toán qua mạng có đáp án đi kèm, hi vọng giúp các em học sinh ôn tập và củng cố kiến thức, nhằm đạt kết quả cao trong các vòng tiếp theo của cuộc thi Violympic giải Toán qua mạng năm học 2015 - 2016.

Đề thi Violympic Toán lớp 3 vòng 6 năm 2015 - 2016

Đề thi Violympic Toán lớp 3 vòng 7 năm 2015 - 2016

Đề thi Violympic Toán lớp 3 vòng 8 năm 2015 - 2016 trực tuyến

Bài 1: Sắp xếp các giá trị theo thứ tự tăng dần.

Đề thi Violympic Toán lớp 3 vòng 8

Bài 2: Vượt chướng ngại vật

Câu 2.1: 1/7 của 70kg là: ............. kg.

Câu 2.2: Tìm X, biết X x 8 = 64

Câu 2.3: Tính: 20 x 4 : 8 = .............

Câu 2.4: Một cửa hàng có 28 gói bánh và một số gói kẹo gấp 3 lần số gói bánh. Hỏi cửa hàng có tất cả bao nhiêu gói bánh và kẹo?

Câu 2.5: Hoa có 56 quyển vở. Biết 1/7 số vở của Hoa bằng 1/8 số vở của Hồng. Hỏi cả hai bạn có bao nhiêu quyển vở?

Bài 3: Đỉnh núi trí tuệ

Câu 3.1: Hải có 136 viên bi. Hà có số bi gấp hai lần của Hải. Hỏi Hà có bao nhiêu viên bi?

Câu 3.2: Tính: 132 x 4 = .............

Câu 3.3: Thùng thứ nhất có 108 lít dầu, thùng thứ hai có số lít dầu gấp 3 lần thùng thứ nhất. Hỏi thùng thứ hai có bao nhiêu lít dầu?

Câu 3.4: Tìm x, biết: x : 7 = 112

Câu 3.5: Tùng có 56 viên bi xanh và 8 viên bi đỏ. Hỏi số bi xanh gấp mấy lần số bi đỏ?

Câu 3.6: Mẹ có một số bánh, mẹ xếp đều vào 7 thùng, mỗi thùng chứa được 105 cái thì còn thừa 15 cái. Hỏi mẹ có tất cả bao nhiêu cái bánh?

Câu 3.7: Tìm x, biết: x : 6 = 99 dư 5

Câu 3.8: Tìm x, biết: x : 5 = 107 dư 3.

Câu 3.9: Một người nông dân nuôi số con cừu đúng bằng số lẻ nhỏ nhất có 3 chữ số khác nhau và số con dê gấp 4 lần số con cừu. Hỏi người nông dân đó có tất cả bao nhiêu con cừu và dê?

Câu 3.10: Mẹ đi chợ mua số bánh là số chẵn nhỏ nhất có 3 chữ số khác nhau. Mẹ cho anh 1/6 số bánh, mẹ cho em số bánh gấp 3 lần cho anh. Hỏi mẹ còn lại bao nhiêu cái bánh?

Đáp án đề thi Violympic Toán lớp 3 vòng 8

Bài 1: Sắp xếp các giá trị theo thứ tự tăng dần.

56: 8 < 63 : 7 < 175 - 164 < 105 : 7 < 80 : 5 < 4 x 5 < 8 x 4 < 7 x 5 < 326 - 273 < 18 x 7 - 68 < 12 x 5 < 281 - 216 < 13 x 8 - 28 < 8 x 10 < 18 x 5 < 408 - 296 < 88 : 8 + 157 < 72 : 8 + 175 < 32 x 8 < 24 x 8 + 137

Bài 2: Vượt chướng ngại vật

Câu 2.1: 10

Câu 2.2: 8

Câu 2.3: 10

Câu 2.4: 12

Câu 2.5: 120

1/7 số vở của Hoa bằng 1/8 số vở của Hồng, như vậy số vở của Hồng bằng 1/7 : 1/8 = 8/7 số vở của Hoa.
Số vở của Hồng là: 56 . 8/7 = 64 (quyển)
Số vở của cả hai là: 56 + 64 = 120 (quyển)

Bài 3: Đỉnh núi trí tuệ

Câu 3.1: 272 Câu 3.2: 528 Câu 3.3: 324 Câu 3.4: 784

Câu 3.5: 7 Câu 3.6: 750 Câu 3.7: 599 Câu 3.8: 538

Câu 3.9: 515

Số lẻ nhỏ nhất có 3 chữ số khác nhau là: 103
Vậy số cừu là 103 con.
Số con dê là: 103 x 4 = 412 (con)
Tổng số cừu và dê là: 103 + 412 = 515 (con)

Câu 3.10: 34

Số bánh mẹ có là: 102 (cái)
Mẹ cho anh số bánh là: 102 : 6 = 17 (cái)
Mẹ cho em số bánh là: 17 x 3 = 51 (cái)
Số bánh mẹ còn lại là: 102 - 17 - 51 = 34 (cái)

Đánh giá bài viết
8 3.209
Sắp xếp theo

    Luyện thi

    Xem thêm