Bài tập trắc nghiệm Lịch sử 12 bài 2: Liên Xô và các nước Đông Âu (1945-1991). Liên Bang Nga (1991-2000) (Phần 1)

Bài tập trắc nghiệm Lịch sử 12 bài 2

Để giúp các bạn học sinh lớp 12 học tập hiệu quả hơn môn Lịch sử, VnDoc mời các bạn tham khảo tài liệu Bài tập trắc nghiệm Lịch sử 12 bài 2: Liên Xô và các nước Đông Âu (1945-1991). Liên Bang Nga (1991-2000) (Phần 1), huy vọng qua bộ tài liệu các bạn học sinh sẽ có kết quả cao hơn trong học tập. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết và tải về tại đây nhé.

VnDoc.com xin gửi tới bạn đọc bài viết Bài tập trắc nghiệm Lịch sử 12 bài 2: Liên Xô và các nước Đông Âu (1945-1991). Liên Bang Nga (1991-2000) (Phần 1) để bạn đọc cùng tham khảo. Bài viết được tổng hợp gồm có 45 câu hỏi trắc nghiệm về bài 2 môn Lịch sử lớp 12 về Liên Xô và các nước Đông Âu, Liên Bang Nga phần 1 như kế hoạch 5 năm khôi phục nền kinh tế của Liên xô, những thành tựu đạt được của kế hoạch 5 năm, các mạng dân chủ nhân dân ở các nước Đông Âu, sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên xô và Đông Âu.... Bài tập có đáp án kèm theo. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết tại đây nhé.

Liên Xô và các nước Đông Âu (1945-1991). Liên Bang Nga (1991-2000) (Phần 1)

Câu 1. Kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế sau chiến tranh ở Liên Xô diễn ra trong khoảng thời gian nào?

A. 1945 - 1949.

B. 1946- 1950.

C. 1947-1951.

D. 1945- 1951.

Câu 2. Thành tựu của kế hoạch khôi phục kinh tế sau chiến tranh ờ Liên Xô (1945- 1950)?

A. Sản lượng công nghiệp và nông nghiệp năm 1950 đạt mức sản lượng năm 1940.

B. Sản lượng nông nghiệp, công nghiệp đểu vượt mức sản lượng năm 1940.

C. Sản lượng cổng nghiệp tăng 73%, nông nghiệp đạt mức trước chỉến tranh (năm 1940).

D. Sản lượng công nghiệp và nông nghiệp đều tăng 73%.

Câu 3. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên từ vào năm nào?

A. 1948.

B. 1949.

C. 1950.

D. 1947.

Câu 4. Việc Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử có ý nghĩa gì?

A. Khẳng định vai trò to lớn của Liên Xô đổi với sự phát triển phong trào cách mạng thế gỉới.

B. Thế giới bắt đầu bước vào thời đại chiến tranh hạt nhân.

C. Thế độc quyền vũ khí nguyên tử của Mĩ bị phá vỡ.

D. Liên Xô trở thành nước đầu tiên sở hữu vũ khí nguyên tử.

Câu 5. Vị trí của nền kinh tế Liên Xô trong những năm 1950 đến nửa đầu những năm 70?

A. Liên Xô là siêu cường kinh tế duy nhất.

B. Liên Xô là cường quốc công nghiệp thứ hai ờ châu Âu.

C. Liên Xô là cường quốc công nghiệp đứng hàng thứ hai trên thế giới.

D. Liên Xô là một nước có nền nông nghiệp hiện đại nhất thế giới.

Câu 6. Vệ tình nhân tạo được Liên Xô phóng thành công năm 1957 có tên gọi là:

A. Thần Châu.

B. Spút-nhích.

C. Phương Đông.

D. Sa-i-uz 37.

Câu 7. Một trong những thành công của Liên Xô trong hơn 20 năm xây dựng chủ nghĩa xã hội (1950 - những năm 70) là:

A. Trở thành nước đi đầu trong các ngành công nghiệp mới như: công nghiệp điện hạt nhân, công nghiệp vũ trụ.

B. Nước tiên phong thực hiện cuộc "cách mạng xanh" trong nông nghiệp.

C. Trở thành quốc gỉa hàng đầu thế giới về vũ khí sinh học.

D. Là quốc gỉa có thu nhập bình quân đầu người cao nhất châu Âu.

Câu 8. I-u-ri Ga-ga-rin là ai?

A. Là người đầu tiên thám hiểm Mặt Trăng.

B. Là nhà du hành vũ trụ đầu tiên bay vòng quanh Trái Đất

C. Là người đầu tiên thám hiểm sao Hỏa.

D. Là người đã thiết kế - chế tạo thành công vệ tinh nhân tạo Spút-ních.

Câu 9. Sau hơn 20 năm xây dựng chủ nghĩa xã hội, Liên Xô đã đạt được thành tựu lớn trong lĩnh vực giáo dục là?

A. Hoàn thành phổ cập giáo dục Tiểu học.

B. Bắt đầu thực hiện phổ cập giáo dục Trung học trong cả nước.

C. Trở thành một trong những nước cố mặt bằng dân trí cao nhất thế giới.

D. Là nước đào tạo được một đội ngũ cán bộ khoa học kĩ thuật hùng hậu nhất thế giới.

Câu 10. Thuận lợi lớn của Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ II là:

A. Các nước tư bản dỡ bò cấm vận, bao vây Liên Xô.

B. Vị thế, uy tín của Liên Xô được nâng cao trên thế giới.

C. Trở thành chỗ dựa vững chắc cho phong trào cách mạng thế giới.

D. Liên bang Xô viết được mở rộng, số thành viên tăng lên 15 nước.

Câu 11. Đặc điểm của các nhà nước ở Đông Âu trong những năm 1945 - 1949?

A. Chính quyền chuyên chính vô sản.

B. Chính quyền chuyên chính tư sản.

C. Chính quyền dân chủ nhân dân.

D. Chính quyền chuyên chế.

Câu 12. Sau khi giải phóng đất nước, các nước Đông Âu đã tiếp tục hoàn thành cách mạng dân chủ nhân dân như thế nào?

A. Thành lập chính quyền dân chủ nhân dân dựa trên sự liên hiệp giữa đảng của giai cấp tư sản và Đảng Cộng sản.

B. Tiến hành cuộc nội chiến nhằm loại trừ thế lực của đảng tư sản.

C. Thông qua một loạt cải cách dân chủ trên lĩnh vực kinh tế - chính trị - xã hội; củng cố chính quyền nhân dân, khẳng định vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản.

D. Nhờ Hồng quân Liên Xô giúp đỡ để gạt dần thế lực của giai cấp tư sản trong chính phủ liên hiệp.

Câu 13. Cách mạng dân chủ nhân dân ở các nước Đông Âu hoàn thành khỉ nào?

A. Năm 1947.

B. Năm 1948.

C. Năm 1949.

D. Năm 1950.

Câu 14. Thành công của cách mạng dân chù nhân dân ờ các nước Đông Âu có ý nghĩa gì?

A. Đánh dấu một bước ngoặt trong tiến trinh lịch sử của các nước Đông Âu - Đảng Cộng sản hoàn toàn nắm quyền lãnh đạo đất nước.

B. Đông Âu bước vào thời kì xây dựng chủ nghĩa xã hội.

C. Chù nghĩa xã hội từ một nước trở thành hệ thống thế giới.

D. Tất cả các ý trên.

Câu 15. Tinh hình chung của các nước Đông Âu khi bước vào thời kì xây dựng chủ nghĩa xã hội là:

A. Những nước kém phát triển, kinh tế nghèo nàn, lạc hậu.

B. Những nước có trình độ phát triển tương đối cao, đồng đều.

C. Những nước có nền kinh tế nông nghiệp hiện đại, nhưng công nghiệp kém phát triển.

D. Những nước có trình độ phát triển thấp, trừ Tiệp Khắc và Cộng hoà dân chủ Đức.

Câu 16. Thành tựu quan trọng mà các nước Đông Âu đã đạt được sau hơn 20 năm xây dụng chủ nghĩa xã hội (1950 - 1975) là:

A. Trở thành những nước công nghiệp.

B. Trở thành những nước nông nghiệp hiên đại.

C. Trở thành những cường quốc công nghiệp.

D. Trở thành những nước công - nông nghiệp.

Câu 17. Hội đồng tương trợ kinh tế là:

A. Liên minh kinh tế của các nước Tây Âu và Bắc Âu.

B. Liên minh kinh tế của các nước Đông Âu.

C. Liên minh kinh tế của các nước Xã hội chủ nghĩa ở châu Âu.

D. Liên minh kỉnh tế của các nước Xã hội chủ nghĩa ờ châu Á.

Câu 18. Hội đồng tương trợ kinh tế được thành lập vào thời gian nào?

A. 8/1/1949.

B. 1/8/1949.

C. 1/9/1948.

D. 9/1/1948.

Câu 19. Năm 1950, Hội đổng tương trợ kinh tế kết nạp thêm thành viên mới nào?

A. Cuba

B. Việt Nam

C. Mông Cổ

D. Cộng hòa dân chủ Đức

Câu 20. Số lượng thành viên trong Hội đồng tương trợ kỉnh tế đến năm 1950 là:

A. 5 nước.

B. 6 nước.

C. 7 nước.

D. 8 nước.

Câu 21. Thành công của tổ chức Hội đồng tương trợ kinh tế sau hơn 30 năm hoạt động là:

A. Thúc đẩy sự tiến bộ về kinh tế, kĩ thuật, nâng cao mức sống người dân ở các nước thành viên.

B. Tăng cường sự hợp tác văn hoá - nghệ thuật giữa các nước thành viên.

C. Trở thành một tổ chức kinh tế hùng mạnh, cổ khả năng cạnh tranh mạnh mẽ với các trung tâm kinh tế Mĩ - Tây Âu - Nhật Bản.

D. Làm cho kinh tế Đông Âu phát triển mạnh, trở thành một khu vực kinh tế năng động bậc nhất thế giới.

Câu 22. Hơn 30 năm hoạt động, Hội đồng tượng trợ kinh tế dã:

A. Đạt được những thành tựu lớn trong hợp tác, phát triển kinh tế - khoa học gỉữa các nước thành viên.

B. Khẳng định vai trò quan trọng của Liên Xô trong tổ chức này.

C. Mắc một số thiếu sót như không hoà nhập kinh tế thế giới, chưa coi trọng đầy đủ việc áp dụng những tiến bộ của khoa học - công nghệ.

D. Tất cả các ý trên.

Câu 23. Tổ chức Hiệp ước Vac-sa-va ra đời khi nào?

A. Ngày 14/5/1954.

B. Ngày 15/4/1955.

C. Ngày 14/5/1955.

D. Ngày 15/4/1954.

Câu 24. Tổ chức “Hiệp ước phòng thủ Vac-sa-va” là:

A. Một liên minh chính trị giữa các nước Xã hội chủ nghĩa trên thế giới.

B. Một liên minh quân sự giữa các nước Xã hội chủ nghĩa trên thế giới.

C. Một liên minh chính trị - quân sự giữa các nước Xã hội chủ nghĩa ở châu Âu.

D. Một liên minh kinh tế - chính trị giữa các nước Xã hội chủ nghĩa ở châu Âu

Câu 25. Vai trò của Tổ chức Hiệp ước Vác-sa-va trong gần 35 năm tồn tại:

A. Góp phần to lớn trong việc gìn giữ hoà bình, an ninh ở châu Âu và thế giới.

B. Góp phẩn thúc đẩy sự phát triển mạnh mẽ về kinh tế - chính trị của các nước Xã hội chủ nghĩa.

C. Góp phẫn tạo nên thế cân bằng về sức mạnh quân sự giữa các nước Xã hội nghĩa và các nước Tư bản chủ nghĩa.

D. Câu a và c đúng.

Câu 26. Thành viên nào đã rút khỏi tổ chức Hội đồng tương trợ kỉnh tế trong năm 1961?

A. An-ban-ni.

B. Hung-ga-ri.

C. Bun-ga-ri.

D. Tiệp KhắC.

Câu 27. Tình hình Liên Xô từ cuối thập niên 70 đến đầu những năm 80 là:

A. Kinh tế phát triển, chính trị ổn định, khối đoàn kết liên bang được giữ vững.

B. Kinh tế tiếp tục tăng trưởng cao hơn trước, tuy nhiên chính trị có những diễn biến phức tạp, bất ổn.

C. Tuy kinh tế có nhũng dấu hiệu suy thoái, nhưng chính trị vẫn ổn định, nhân dân vẫn tuyết đối tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Liên Xô, vào chính quyền Xô - Viết.

D. Đất nước lâm vào tình trạng trì trệ, kinh tế ngày càng suy thoái, chính trị có những diễn biến phức tạp, xuất hiện tư tưởng và các nhóm đối lập chống lại Đảng Cộng sản và Nhà nước Xô Viết.

Câu 28. Đường lối cải tổ đất nước ờ Liên Xô được thực hiện từ khi nào? Do ai đề xướng?

A. Tháng 5/1983, do

B. Ensin đề xướng.

B. Tháng 3/1984, do Anđrôpốp đề xướng.

C. Tháng 5/1985, do Trécnencô đề xướng.

D. Tháng 3/1985, do M. Goócbachốp đề xướng.

Câu 29. Tình hình Liên Xô sau 6 năm tiến hành đường lối cải tổ là:

A. Tuy kinh tế dần ổn định, nhưng chính trị ngày càng rối loạn.

B. Chính trị dần ổn định, tuy nhiên kinh tế tiếp tục sa sút không thể vực dậy.

C. Lâm vào cuộc khủng hoảng toàn diện.

D. Kỉnh tế hàng hoá phát triển, đời sống chính trị ngày càng được dân chủ hoá.

Câu 30. Sai lầm lớn của những người Cộng sản Xô-viết trong quá trinh thực hiện cải tổ đất nước là?

A. Thực hiện kinh tế thị trường.

B. Thực hiện đa nguyên chính trị.

C. Thực hiện dân chủ hoá đời sống chính trị.

D. Thực hiện kinh tế bao cấp trong một thời gian dài.

Câu 31. Vai trò của Đảng Cộng sản Liên Xô từ năm 1985 đến 1991 đã thay đổi như thế nào?

A. Đảng cầm quyền ⇒ Đảng bất hợp. pháp ⇒ Một trong những đảng phái chính trị lớn nhất Liên Xô.

B. Đảng cầm quyền duy nhất ⇒ Một trong những Đảng phái chính tri lớn, nắm quyền lãnh đạo đất nước Xô Viết ⇒ Đảng bất hợp pháp.

C. Một trong nhũng đảng phái chính trị lớn nhất Liên Xô ⇒ Đảng cầm quyền duy nhất ⇒ Đảng bất hợp pháp.

D. Một trong những đảng phái chính trị lớn nhất Liên Xô ⇒ Đảng bất hợp pháp ⇒ Đảng cầm quyển duy nhất.

Câu 32. Từ sự sụp đổ của Liên bang Xô Viết năm 1991, em có nhận thức gì về công cuộc cải tổ đất nước ở Liên Xô?

A. Cải tổ đất Nước là sai lầm lớn của những người Cộng sản Xô Viết. Chính công cuộc cải tổ đã đưa đất nước Xô-viết lâm vào cuộc khủng hoảng toàn diện.

B. Cải tổ đất nước ở Liên-Xô tại thời điểm đó là hoàn toàn không phù hợp, không cần thiết.

C. Cải tổ là một tất yếu, tuy nhiên trong quá trình thực hiện, Liên Xô liên tục mắc phải những sai lầm nên đã đẩy nhanh quá trình sụp đổ của Chủ nghĩa xã hội trên quy mô toàn Liên bang.

D. Mô hình Chủ nghĩa xã hội ờ Liên Xô có quá nhiều thiếu sót, sai lầm nên dù công cuộc cải tổ được xúc tiến tích cực vẫn không thể cứu vãn được tình hình.

Câu 33. Ngày 21/12/1991, Cộng đồng các quốc gia độc lập (SNG) được thành lập đã khẳng đỉnh:

A. Triển vọng mới cho sự hợp tác, phát triển của các nước trong Liên bang Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Xô Viết.

B. Chủ nghĩa xã hội đã bước sang một thời kì phát triển mới trên đất nước Xô Viết.

C. Nhà nước Liên bang Xô Viết đã lâm vào cuộc khủng hoảng vô phương cứu chữa.

D. Nhà nước Liên bang Xô Viết tan rã hoàn toàn.

Câu 34. Tinh hình Đông Âu trong thập niên 80 của thế kỉ XX?

A. Nền kinh tế lâm vào tình trạng trì trệ.

B. Nhân dân bất bình, mất lòng tin vào Đảng Cộng sản và Nhà nước.

C. Các thế lực phản động tìm cách chống phá, kích động nhân dân nổi dậy.

D. Tất cả các ý trên.

Câu 35. Sự sụp đổ của Chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu đã có tác động như thế nào đến tình hình thế giới?

A. Thúc đẩy sự sụp đổ hoàn toàn của Chủ nghĩa xã hội trên phạm vi toàn cầu.

B. Chủ nghĩa xã hội lâm vào thời kì thoái trào; trật tự thế giới hai cực Ianta hoàn toàn sụp đổ.

C. Mĩ - nước đứng đầu cực Tư bản chủ nghĩa, vươn lên nắm quyển lãnh đạo thế giới, xác lập trật tự thế giới "một cực".

D. Chấm dứt cuộc chạy đua vũ trang trên quy mô toàn cầu.

Câu 36. Tổng thống dầu tiên của Liên bang Nga là ai?

A. M. Goócbachốp.

B. B. EnXin.

C. V. Putin.

D. D Međvêdev.

Câu 37. Nét nổi bật trong đường lối đối ngoại của Liên bang Nga những thập niên đầu tiên của thế kỉ XXI?

A. Đối đầu quyết liệt với Mĩ.

B. Khôi phục và phát triển mối quan hệ truyền thống với các nước châu Á như Việt Nam, Trung Quổc, Ấn Độ, các nước ASEAN v.v...

C. Cố gắng duy trì, phát triển địa vị của một cường quốc Á-Âu.

D. Câu b và c đúng.

Câu 38. Hiến pháp Liên bang Nga 12/1993, quy định cho phép mỗi chính khách chỉ có thể đảm nhận vị trí Tổng thống Liên bang trong mấy nhiệm kì?

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 39. V. Putin là ai?

A. Một kiện tướng về môn võ thuật Juđô.

B. Vị Tổng thống được đông đảo nhân dân Nga tín nhiệm.

C. Một cựu sĩ quan tình báo KGB.

D. Tất cả các ý trên.

Câu 40. Nhận thức như thế nào về sự sụp đổ của Chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu?

A. Chủ nghĩa xã hội khoa học hoàn toàn không thể thực hiện trong hiện thực.

B. Đó chỉ là sự sụp đổ của một mô hình Chủ nghĩa xã hội chưa đúng đắn, còn quá nhiều thiếu sót, hạn chế:

C. Đó là một tất yếu khách quan.

D. Học thuyết của Mác đã trở nên lỗi thời.

Câu 41. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Tây Âu do Mĩ cầm đầu đã thực hiện âm mưu cơ bản gì để chống lại Liên Xô?

A. Tiến hành bao vây kinh tế.

B. Phát động “Chiến tranh lạnh”

C. Đẩy mạnh chiến tranh tổng lực.

D. Tiến hành bao vây chính trị.

Câu 42. Từ năm 1946 - 1950, Liên Xô đã đạt được thắng lợi to lớn gì trong công cuộc khôi phục kinh tế?

A. Hoàn thành thắng lợi kế hoạch 5 năm trước 9 tháng.

B. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo đầu tiên của Trái đất

C. Xây dựng cơ sở vật chất - kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội

D. Thành lập Liên bang cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Xô viết.

Câu 43. Năm 1949 dã ghi dấu ấn vào lịch sử Liên Xô bằng sự kiện nổi bật nào?

A. Liên Xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo.

B. Liên Xô chế tạo thành công bom hạt nhân

C. Liên Xô đập tan âm mưu thực hiện cuộc “chiến tranh lạnh” của Mĩ.

D. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử.

Câu 44. Liên Xô dựa vào thuận lợi nào là chủ yếu đế xây dựng lại đất nước?

A. Nhũng thành tựu từ công cuộc xây dụng chù nghĩa xã hội trước chiến tranh.

B. Sự ủng hộ của phong trào cách mạng thế giới.

C. Tính ưu việt của Chủ nghĩa xã hội và nhiệt tình của nhân dân sau ngày chiến thắng.

D. Lãnh thổ lớn và tài nguyên phong phú.

Câu 45. Thành tựu nào quan trọng nhất mà Liên Xô đạt được sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Năm 1949, Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử.

B. Năm 1957, Liên Xô là nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo của Trái đất.

C. Năm 1961, Liên Xô là nước đầu tiên phóng thành công tàu vũ trụ có người lái.

D. Đến thập kỉ 60 (thế ki XX), Liên Xô trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giới.

Đáp án Bài tập trắc nghiệm Lịch sử 12

Câu

Đáp án

Câu

Đáp án
1B24C
2C25D
3B26A
4C27D
5C28D
6B29C
7A30B
8B31B
9C32C
10B33D
11C34D
12C35B
13B36B
14D37D
15D38B
16D39D
17C40B
18A41B
19D42A
20C43D
21A44C
22D45D
23C

----------------------------------------------

Trên đây VnDoc.com đã giới thiệu tới bạn đọc tài liệu: Bài tập trắc nghiệm Lịch sử 12 bài 2: Liên Xô và các nước Đông Âu (1945-1991). Liên Bang Nga (1991-2000) (Phần 1). Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Lịch sử lớp 12, Địa lý lớp 12, Thi thpt Quốc gia môn Văn, Thi thpt Quốc gia môn Lịch sử, Thi thpt Quốc gia môn Địa lý mà VnDoc tổng hợp và đăng tải. Mời các bạn cùng tham khảo thêm các môn Toán 12, Ngữ văn 12, Tiếng Anh 12...

Mời bạn đọc cùng tham gia nhóm Tài liệu học tập lớp 12 của VnDoc.com để có thêm tài liệu học tập nhé

Đánh giá bài viết
1 1.949
Sắp xếp theo

    Trắc nghiệm Lịch sử 12

    Xem thêm