Bộ đề trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 3 cả năm có đáp án

42 đề trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 3 cả năm được VnDoc.com sưu tầm và đăng tải, giúp quý thầy cô ra đề kiểm tra, các em học sinh luyện tập kỹ năng đọc, viết, ôn tập chuẩn bị cho kì thi học kì 2 môn Tiếng Việt 3 đạt kết quả cao. Mời quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo Trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 3 học kì 1, Trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 3 học kì 2 đầy đủ như sau.

I. Đề trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 3

1. Đề trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 3 - Đề 1

Dựa vào nội dung bài đọc “CẬU BÉ THÔNG MINH” đánh dấu X vào ô trống trước ý đúng trong câu trả lời dưới đây.

1. Mục đích chính của câu chuyện nói về ai?

a. Đức Vua.

b. Cậu bé.

c. Nỗi lo sợ của dân làng khi vua ban lệnh.

2. Đầu tiên, nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm kiếm người tài?

a. Lệnh cho mỗi làng trong vùng phải nộp một con gà trống biết đẻ trứng.

b. Lệnh cho mỗi làng trong vùng phải rèn một con dao thật sắc để xẻ thịt chim.

c. Lệnh cho mỗi làng trong vùng phải làm ba mâm cỗ bằng một con chim sẻ.

3. Trong lần thử tài đầu tiên, cậu bé đã làm cách nào để cho vua thấy lệnh của ngài là vô lý?

a. Cậu đưa ra một câu chuyện “Bố đẻ em bé” khiến vua nhận thấy là vô lý.

b. Cậu bé kêu khóc om sòm.

c. Cậu bé xin vua tha cho làng khỏi phải nộp gà trống biết đẻ trứng.

4. Vì sao trong cuộc thử tài lần sau, cậu bé yêu cầu vua rèn chiếc kim khâu thành một con dao thật sắc để xẻ thịt chim?

a. Vì muốn xẻ thịt chim thì phải cần đến dao thật sắc.

b. Vì muốn làm ba mâm cỗ thì phải cần có một chiếc kim.

c. Vì khi yêu cầu một việc vua không làm nổi thì cậu bé cũng không phải thực hiện lệnh vua.

5. Lời nói của cậu bé được đặt sau những dấu câu nào?

a. Dấu phẩy.

b. Dấu chấm, dấu chấm hỏi.

c. Cả hai ý trên đều đúng.

6. Nhà vua thử tài cậu bé mấy lần?

a. 1 lần.

b. 2 lần.

c. 3 lần.

7. Câu chuyện nói lên điều gì?

a. Ca ngợi ông vua rất giỏi.

b. Ca ngợi tài trí thông minh của cậu bé.

c. Ca ngợi ông bố có đứa con thông minh.

2. Đề trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 3 - Đề 2

Dựa vào nội dung bài đọc “CÔ GIÁO TÝ HON” đánh dấu X vào ô trống trước ý đúng trong câu trả lời dưới đây.

1. Các bạn nhỏ chơi trò gì trong bài?

a. Trò chơi làm cô giáo.

b. Trò chơi làm học trò.

c. Trò chơi lớp học: cô giáo và học trò.

2. Những cử chỉ nào của Bé giống cô giáo nhất?

a. Kẹp lại tóc, thả ống quần xuống, lấy nón của má đội lên đầu.

b. Bẻ nhánh Trâm Bầu làm thước.

c. Cả hai ý trên đều sai.

3. Cử chỉ nào của những đứa em của Bé giống học trò nhất?

a. Bé đánh vần từng tiếng. Đàn em ríu rít đánh vần theo.

b. Bé Thanh mở to đôi mắt hiền dịu nhìn tấm bảng.

c. Mấy đứa em chống tay ngồi nhìn chị.

4. Từ nào dưới đây là từ chỉ trẻ em?

a. Thanh niên.

b. Thiếu niên.

c. Trung niên.

5. Câu hỏi “Ai?” trả lời cho bộ phận in đậm của câu nào dưới đây?

a. Chim chích bông là bạn của trẻ em.

b. Cây tre là hình ảnh thân thuộc của làng quê Việt Nam.

c. Thiếu nhi là măng non của đất nước.

3. Đề trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 3 - Đề 3

Dựa vào nội dung bài đọc “CHIẾC ÁO LEN” đánh dấu X vào ô trống cho các câu trảlời đúng nhất.

1- Mùa đông năm ấy lạnh như thế nào?

a. Lạnh cóng.

b. Lạnh giá.

c. Lạnh buốt.

2- Bạn Tuấn đã thực hiện một việc làm nhường nhịn em gái bằng lời nói như thế nào?

a. Mẹ hãy để dành tiền mua áo cho em Lan

b. Mẹ mua áo cho con (Tuấn ) và em (Lan).

c. Mẹ không mua áo len cho em Lan.

3- Vì sao Lan suy nghĩ lại và ân hận vì yêu cầu của mình đối với mẹ?

a. Vì Lan cảm động trước tình thương của mẹ và lòng tốt của anh.

b. Vì Lan thấy mình ích kỷ, chỉ nghĩ đến mình mà không nghĩ đến anh.

c. Cả hai ý trên đều đúng.

4- Câu chuyện khuyên ta điều gì?

a. Dũng cảm.

b. Nhường nhịn.

c. Thật thà.

5- Trong các câu dưới đây, câu nào có hình ảnh so sánh?

a. Bố tôi vốn là một thợ rèn vào loại giỏi.

b. Sông Hồng là con sông mang lại nhiều phù sa cho ruộng đồng.

c. Những đêm trăng sáng, dòng sông là một đường trăng lung linh dát vàng.

4. Đề trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 3 - Đề 4

Dựa vào nội dung bài đọc “NGƯỜI MẸ” đánh dấu X vào ô trống trước ý đúng trong các câu trả lời dưới đây.

1- Bụi gai chỉ đường cho bà mẹ với điều kiện gì?

a. Bà mẹ khẩn khoản cầu xin bụi gai.

b. Bà mẹ phải tưới nước cho bụi gai đâm cành, nẩy lộc.

c. Bà mẹ ôm ghì bụi gai đến nỗi máu nhỏ xuống từng giọt đậm.

2- Hồ nước chỉ đường cho bà mẹ với điều kiện gì?

a. Bà mẹ phải chèo thuyền vượt qua hồ nước đến nơi ở Thần Chết.

b. Bà mẹ van xin để hồ nước chỉ đường cho bà.

c. Bà mẹ khóc đến nỗi đôi mắt rơi xuống hồ, hoá thành hai hòn ngọc.

3- Nội dung chính của câu chuyện nói lên điều gì?

a. Lòng hi sinh tất cả vì con của người mẹ.

b. Sự dũng cảm của người mẹ.

c. Người mẹ không sợ Thần Chết.

4- Câu tục ngữ nào dưới đây nói lên tình cảm của anh chị em đối với nhau?

a. Con có cha như nhà có nóc.

b. Chị ngã em nâng.

c. Anh em như thể tay chân.

5- Câu “Bà mẹ là người rất thương con” thuộc loại mẫu câu nào?

a. Ai là gì?

b. Ai làm gì?

c. Ai thế nào?

5. Đề trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 3 - Đề 5

Dựa vào nội dung bài đọc “ÔNG NGOẠI” đánh dấu X vào ô trống trước ý đúng trong các câu trả lời dưới đây.

1- Cảnh thành phố sắp vào thu như thế nào?

a. Trời xanh ngắt trên cao, xanh như dòng sông trong.

b. Những cơn gió nóng mùa hè.

c. Cả hai ý trên đều sai.

2- Ông ngoại đã chỉ dạy và giúp bạn nhỏ những hành trang gì khi bắt đầu đi học?

a. Ông dẫn bạn nhỏ đi mua vở, chọn bút, chỉ cách bọc vở, dán nhãn.

b. Ông dạy bạn những chữ cái đầu tiên.

c. Cả hai ý trên đều đúng.

3- Khi được ông ngoại dẫn đến trường, bạn nhỏ đã làm những việcgì đáng nhớ suốt đời?

a. Bạn nhỏ đi lang thang khắp các lớp trống.

b. Bạn nhỏ gõ vào mặt da loang lổ của chiếc trống trường.

c. Bạn nhỏ đến ngôi trường vắng lặng vào mùa hè.

4- Vì sao bạn nhỏ gọi ông ngoại là người thầy đầu tiên?

a. Vì ông dạy bạn nhỏ những chữ cái đầu tiên.

b. Vì ông là người đầu tiên dẫn bạn nhỏ đến trường.

c. Cả hai ý trên đều đúng.

5- Những từ ngữ nào chỉ gộp những người trong gia đình?

a. Công nhân, nông dân, trí thức.

b. Ông bà, cha mẹ, anh chị.

c. Thầy giáo, cô giáo, học sinh.

6. Đề trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 3 - Đề 6

Dựa vào nội dung bài đọc “NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM” đánh dấu X vào ô trống trước ý đúng trong các câu trả lời dưới đây.

1- Thầy giáo luôn mong đợi ở học sinh điều gì?

a. Thầy giáo chờ mong học sinh trong lớp luôn luôn học giỏi.

b. Thầy giáo chờ mong học sinh trong lớp luôn luôn chăm ngoan.

c. Thầy giáo chờ mong học sinh trong lớp sự can đảm nhận lỗi.

2- Người lính dũng cảm trong truyện này là bạn nhỏ nào trong trò chơi?

a. Viên tướng.

b. Thầy giáo.

c. Chú lính nhỏ.

3- Đức tính dũng cảm của chú lính nhỏ được thể hiện qua cử chỉ nào?

a. Chú kiên quyết bước về phía vườn trường.

b. Viên tướng sững lại nhìn chú lính nhỏ.

c. Cả đôi bước nhanh theo chú.

4- Trong các câu dưới đây, câu nào có hình ảnh so sánh?

a. Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra.

b. Ông trăng tròn sáng tỏ, soi rõ sân nhà em.

c. Đêm hè hoa nở cùng sao.

5- Trong các câu dưới đây, câu nào không có hình ảnh so sánh?

a. Công cho như núi Thái Sơn.

b. Tình cha ấm áp như vầng Thái Dương.

c. Bố là người thợ rèn giỏi nhất trong lò.

7. Đề trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 3 - Đề 7

Dựa vào nội dung bài đọc “BÀI TẬP LÀM VĂN” để đánh dấu X vào ô trống trước ý đúng trong các câu trả lời dưới đây:

1. Cô giáo ra cho lớp đề văn như thế nào?

a. Em giúp đỡ mẹ bằng cách nào?

b. Em đã làm gì để giúp đỡ mẹ?

c. Em giúp đỡ mẹ làm những gì?

2. Cô-li-a thấy khó khăn gì khi viết bài tập làm văn?

a. Vì ở nhà, mẹ thường làm mọi việc, Cô-li-a không làm gì cả.

b. Vì thỉnh thoảng mẹ bận, định bảo Cô-li-a giúp việc này, việc kia nhưng thấy đang học, mẹ lại thôi.

c. Cả hai ý trên đều đúng.

3. Cô-li-a cố gắng viết bài văn bằng những suy nghĩ gì?

a. Cô-li-a cố nhớ lại những việc thỉnh thoảng mới làm.

b. Cô-li-a kể ra những việc mình chưa bao giờ làm.

c. Cả hai ý trên đều đúng.

4. Vì sao Cô-li-a lại “tròn xoe mắt”khi mẹ bảo đi giăt quần áo?

a. Vì Cô-li-a chưa bao giờ giặt quần áo và đây là lần đầu tiên mẹ bảo.

b. Vì Cô-li-a đang học bài, làm bài.

c. Vì Cô-li-a còn nhỏ, chưa đủ sức giặt quần áo.

5. Vì sao Cô-li-a vui vẻ làm theo lời mẹ?

a. Vì Cô-li-a đã học bài xong, làm bài xong.

b. Vì Cô-li-a đã quen giặt quần áo.

c. Vì Cô-li-a đã nhớ ra đó là việc bạn đã nói trong bài tập làm văn.

8. Đề trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 3 - Đề 8

Dựa vào nội dung bài học “NHỚ LẠI BUỔI ĐẦU ĐI HỌC” để đánh dấu X vào ô trống trước ý đúng trong các câu trả lời dưới đây:

1. Mục đích chính của bài văn trên miêu tả:

a. Cảnh vật buổi tựu trường.

b. Tâm trạng của tác giả về ngày tựu trường.

c. £ Cả hai ý trên đều sai.

2. Lý do nào khiến tác giả thấy cảnh vật xung quanh có sự thay đổi lớn?

a. Vì lần đầu tiên trỏ thành học trò, được mẹ đưa đến trường.

b. Vì lần đầu đi học thấy lạ nên mọi vật cũng rất lạ.

c. Cả hai ý trên đều sai.

3. Em hiểu như thế nào là “Ngày tựu trường”

a. Ngày đầu tiên đi học.

b. Ngày khai trường.

c. Ngày thi giữa kỳ 1.

4. Trong các câu dưới đây, câu nào có hình ảnh so sánh?

a. Sáng đầu thu trong xanh.

b. Sân trường vàng nắng mới.

c. Lá cờ bay như reo.

5. Câu “Ông em và bố em đều là thợ mỏ” thuộc loại mẫu câu nào?

a. Ai là gì?

b. Ai làm gì?

c. Ai thế nào?

9. Đề trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 3 - Đề 9

Dựa vào nội dung bài đọc “TRẬN BÓNG DƯỚI LÒNG ĐƯỜNG” để đánh dấu X vào ô trống trước ý đúng trong các câu dưới đây:

1. Các bạn nhỏ chơi đá bóng ở đâu?

a. Ở bên lề đường.

b. Ở dưới lòng đường.

c. Ở vỉa hè.

2. Sự cố bất ngờ nào khiến trận đấu phải dừng hẳn?

a. Quả bóng vút lên cao, bay mất.

b. Quả bóng đập vào đầu một cụ già.

c. Quả bóng bay vào một chiếc xích lô.

3. Quang đã thể hiện sự ân hận trước tai nạn do mình gây ra như thế nào?

a. Quang hoảng sợ bỏ chạy.

b. Quang nấp sau một gốc cây.

c. Quang chạy theo chiếc xích lô, vừa mếu máo xin lỗi.

4. Câu chuyện khuyên các bạn nhỏ điều gì?

a. Không được đá bóng dưới lòng đường.

b. Đá bóng dưới lòng đường rất nguy hiểm.

c. Cả hai ý trên đều đúng.

5. Câu nào dưới đây không có hình ảnh so sánh?

a. Ngôi nhà như trẻ nhỏ.

b. Ngựa tuần tra biên giới, dừng đỉnh đèo hí vang.

c. Trẻ em như búp trên cành.

10. Đề trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 3 - Đề 10

Dựa vào nội dung bài đọc “LỪA VÀ NGỰA” để đánh dáu X vào ô trống trước ý đúng trong các câu trả lời dưới đây:

1. Lừa cầu xin ngựa điều gì?

a. Lừa khẩn khoản xin Ngựa mang hết đồ đạt cho mình.

b. Lừa khẩn khoản xin Ngựa mang đỡ dù chỉ chút ít đồ đạc.

c. Lừa khẩn khoản xin Ngựa mang một phần lớn đồ đạc cho mình.

2. Ngựa đáp trả ra sao trước lời cầu xin của Lừa?

a. Ngựa cho là việc ai nấy lo.

b. Ngựa đã mang một phần lớn đồ đạc giúp Lừa.

c. Cả hai ý trên đều sai.

3. Cuối cùng, Ngựa phải chịu hậu quả ra sao?

a. Ngựa mặc kệ Lừa ngã gục xuống và chết bên vệ đường.

b. Ngựa phải mang nặng gấp đôi vì Lừa đã chết.

c. Ngựa cảm thấy nhẹ nhàng vì Lừa đã chết.

4. Câu chuyện giáo dục chúng ta điều gì?

a. Phải giúp bạn lúc khó khăn.

b. Giúp bạn chính là giúp mình.

c. Cả hai ý trên đều đúng.

5. Từ nào sau đây là từ chỉ họat động?

a. Có.

b. Mang.

c. Chết.

II. Đáp án Đề trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 3

1. Đáp án Đề trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 3 - Đề 1

Câu

1

2

3

4

5

6

7

Ô (đánh dấu X)

b

a

a

c

c

b

b

2. Đáp án Đề trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 3 - Đề 2

Câu

1

2

3

4

5

Ô (đánh dấu X)

c

b

a

b

c

3. Đáp án Đề trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 3 - Đề 3

Câu

1

2

3

4

5

Ô (đánh dấu X)

c

a

c

b

c

4. Đáp án Đề trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 3 - Đề 4

Câu

1

2

3

4

5

Ô (đánh dấu X)

c

c

a

b

a

5. Đáp án Đề trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 3 - Đề 5

Câu

1

2

3

4

5

Ô (đánh dấu X)

a

c

b

c

b

6. Đáp án Đề trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 3 - Đề 6

Câu

1

2

3

4

5

Ô (đánh dấu X)

c

c

a

a

c

7. Đáp án Đề trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 3 - Đề 7

Câu

1

2

3

4

5

Ô (đánh dấu X)

b

c

c

a

c

8. Đáp án Đề trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 3 - Đề 8

Câu

1

2

3

4

5

Ô (đánh dấu X)

b

c

a

c

a

9. Đáp án Đề trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 3 - Đề 9

Câu

1

2

3

4

5

Ô (đánh dấu X)

b

b

c

c

b

10. Đáp án Đề trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 3 - Đề 10

Câu

1

2

3

4

5

Ô (đánh dấu X)

b

a

b

c

b

.............................................

Bộ đề thi trắc nghiệm môn Tiếng Việt từ lớp 3 là tài liệu tham khảo dành cho quý thầy cô giáo. Với tài liệu này sẽ giúp các thầy cô có thể tham khảo cách giảng dạy và ra đề thi nhằm kiểm tra, đánh giá kiến thức của học sinh. Đây cũng chính là Bộ đề đọc hiểu Tiếng Việt lớp 3 cả năm giúp các em ôn tập phần đọc hiểu và trả lời câu hỏi để hoàn thành các bài tập trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 3.

III. Đề thi học kì 2 lớp 3 Các môn

Như vậy, VnDoc.com đã gửi tới các bạn 42 đề trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 3 cả năm có đáp án. Ngoài Bài ôn tập trên, các em học sinh có thể tham khảo môn Toán lớp 3 nâng caobài tập môn Toán lớp 3 đầy đủ khác, để học tốt môn Toán hơn và chuẩn bị cho các bài thi đạt kết quả cao. Ngoài ra, các em học sinh có thể tham khảo môn học tốt Tiếng Việt 3bài tập môn Tiếng Việt 3 đầy đủ khác, để học tốt môn Tiếng Việt hơn và chuẩn bị cho các bài thi đạt kết quả cao.

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 3, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 3 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 3. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.

Đánh giá bài viết
119 50.553
Sắp xếp theo

    Tiếng Việt lớp 3 Chương trình mới

    Xem thêm