Điểm chuẩn Đại học Ngoại ngữ - Đại học Huế DHF năm 2020

Điểm chuẩn Đại học Ngoại ngữ - Đại học Huế DHF năm 2020 và phương thức tuyển sinh năm 2020

Trường Đại học Ngoại ngữ - Đại học Huế thông báo tuyển 616-1094 chỉ tiêu cho 11 ngành học. VnDoc.com mời bạn đọc cùng tham khảo bài viết dưới đây để biết rõ hơn về điểm chuẩn của trường năm 2020 cùng với phương thức tuyển sinh năm 2020

Điểm chuẩn Đại học Ngoại ngữ - Đại học Huế năm 2020

Chú ý: Điểm chuẩn dưới đây là tính cho thí sinh ở KV3. Mỗi đối tượng ưu tiên kế tiếp giảm 1 điểm, khu vực ưu tiên kế tiếp giảm 0,25 điểm.

STT

Mã ngành

Tên ngành

Điểm trúng tuyển

1

7140231

Sư phạm Tiếng Anh

24

2

7140233

Sư phạm Tiếng Pháp

24

3

7140234

Sư phạm Tiếng Trung Quốc

24

4

7220201

Ngôn ngữ Anh

22.75

5

7220202

Ngôn ngữ Nga

18

6

7220203

Ngôn ngữ Pháp

18

7

7220204

Ngôn ngữ Trung Quốc

23.85

8

7220209

Ngôn ngữ Nhật

22.75

9

7220210

Ngôn ngữ Hàn Quốc

24

10

7310601

Quốc tế học

18

11

7310630

Việt Nam học

18

Phương thức tuyển sinh của trường Đại học Ngoại ngữ - Đại học Huế năm 2020

1. ĐỐI TƯỢNG TUYỂN SINH

Học sinh tốt nghiệp Trung học Phổ thông.

2. PHẠM VI TUYỂN SINH

Trong cả nước.

3. PHƯƠNG THỨC TUYỂN SINH

3.1. Xét tuyển dựa vào điểm học bạ (dành cho thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2020 và cả những năm trước đó): Điểm trung bình chung kết quả học tập 3 học kỳ (học kỳ I, học kỳ II năm lớp 11 và học kỳ I năm lớp 12) của 3 môn trong tổ hợp xét tuyển của trường, làm tròn đến 1 chữ số thập phân;
3.2. Xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT 2020;

3.3. Xét tuyển thẳng theo quy định hiện hành của Bộ GD-ĐT;

3.4. Xét tuyển dựa vào kết quả kết hợp giữa chứng chỉ quốc tế và điểm học bạ hoặc kết quả thi tốt nghiệp THPT 2020:

3.4.1. Đối với hai ngành Sư phạm Tiếng Anh và Ngôn ngữ Anh: Xét tuyển thí sinh tốt nghiệp THPT có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn 2 năm (tính đến ngày 20.08.2020) đạt IELTS 6.0 trở lên hoặc TOEFL iBT 60 điểm trở lên và có điểm 02 (hai) môn còn lại (không phải là tiếng Anh) trong tổ hợp môn xét tuyển của Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Huế (theo phương thức xét tuyển dựa vào điểm học bạ hoặc dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT 2020) đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng của các ngành đào tạo giáo viên do Bộ GD-ĐT quy định trong Quy chế tuyển sinh đại học 2020 đối với ngành Sư phạm Tiếng Anh hoặc đạt tổng điểm (2 môn còn lại) từ 12,00 điểm trở lên đối ngành Ngôn ngữ Anh.

3.4.2. Đối với các ngành còn lại của Trường trong tổ hợp xét tuyển có môn Tiếng Anh: Xét tuyển thí sinh tốt nghiệp THPT có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn 2 năm (tính đến ngày 20.08.2020) đạt IELTS 5.5 trở lên hoặc TOEFL iBT 46 điểm trở lên và có điểm 02 (hai) môn còn lại (không phải là tiếng Anh) trong tổ hợp môn xét tuyển của Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Huế (theo phương thức xét tuyển dựa vào điểm học bạ hoặc dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT 2020) đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng của các ngành đào tạo giáo viên do Bộ GD-ĐT quy định trong Quy chế tuyển sinh đại học 2020 đối với các ngành Sư phạm hoặc đạt tổng điểm (2 môn còn lại) từ 12,00 điểm trở lên đối các ngành còn lại.

3.4.3. Đối với ngành Ngôn ngữ Nhật trong tổ hợp xét tuyển có môn Tiếng Nhật: Xét tuyển thí sinh tốt nghiệp THPT có chứng chỉ tiếng Nhật JLPT trong thời hạn 2 năm (tính đến ngày 20.08.2020) đạt N3 trở lên và có tổng điểm và có điểm 02 (hai) môn còn lại (không phải là tiếng Nhật) trong tổ hợp môn xét tuyển của Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Huế (theo phương thức xét tuyển dựa vào điểm học bạ hoặc dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT 2020) đạt từ 12,00 điểm trở lên.

3.4.4. Đối với ngành Ngôn ngữ Trung Quốc trong tổ hợp xét tuyển có môn Tiếng Trung Quốc: Xét tuyển thí sinh tốt nghiệp THPT có chứng chỉ tiếng Trung Quốc HSK trong thời hạn 2 năm (tính đến ngày 20.08.2020) đạt HSK4 với điểm 270/300 điểm trở lên và có tổng điểm và có điểm 02 (hai) môn còn lại (không phải là tiếng Trung Quốc) trong tổ hợp môn xét tuyển của Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Huế (theo phương thức xét tuyển dựa vào điểm học bạ hoặc dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT 2020) đạt từ 12,00 điểm trở lên.

* Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Huế dành tối đa 20% chỉ tiêu của mỗi ngành để tuyển theo mục 3.3 và 3.4. Trong trường hợp nhiều thí sinh cùng thỏa điều kiện và vượt chỉ tiêu đã công bố thì sử dụng tiêu chí để xét tuyển theo thứ tự như sau: (1) Tuyển thẳng theo mục 3.3, (2) điểm chứng chỉ quốc tế, (3) điểm môn Văn.

Phương thức xét tuyển theo mục 3.1, 3.3 và 3.4 (nếu thí sinh sử dụng điểm 2 môn còn lại là điểm học bạ) dự kiến xét tuyển vào tháng 7/2020, trước khi thi tốt nghiệp THPT 2020. Sau khi đậu tốt nghiệp THPT những thí sinh trúng tuyển sẽ được gọi nhập học trước khi xét theo phương thức mục 3.2 (Đợt 1). Hồ sơ xét tuyển, thời gian nộp hồ sơ, thời gian xét tuyển và công bố danh sách dự kiến trúng tuyển (dự kiến đối với thí sinh thi tốt nghiệp THPT năm 2020 khi chưa có kết quả thi tốt nghiệp, đối với thí sinh tốt nghiệp THPT từ năm 2019 trở về trước là danh sách trúng tuyển chính thức) theo kế hoạch chung của Đại học Huế (xem kế hoạch tại đây).

Các thí sinh trúng tuyển đợt 1:

+ Phải xác nhận nhập học và nhập học trong thời hạn quy định;

+ Nếu không trúng tuyển hoặc không xác nhận nhập học có thể tiếp tục tham gia phương thức xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT 2020.

4. CHỈ TIÊU THEO NGÀNH/NHÓM NGÀNH, THEO TỪNG PHƯƠNG THỨC TUYỂN SINH VÀ TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO

Ngành

Mã ngành

Tổ hợp môn xét tuyển

Chỉ tiêu năm 2020

Ghi chú

Sư phạm Tiếng Anh

7140231

D01; D14; D15

64

Điểm môn Tiếng Anh phải >= 5.0

Sư phạm Tiếng Pháp

7140233

D03; D01; D44; D15

24

Sư phạm Tiếng Trung Quốc

7140234

D04; D01; D45; D15

24

Việt Nam học

7310630

D01; D14; D15

50

Ngôn ngữ Anh

7220201

D01; D14; D15

600

Điểm môn Tiếng Anh phải >= 5.0

Ngôn ngữ Nga

7220202

D02; D01; D42; D15

30

Ngôn ngữ Pháp

7220203

D03; D01; D44; D15

50

Ngôn ngữ Trung Quốc

7220204

D04; D01; D45; D15

258

Ngôn ngữ Nhật

7220209

D06; D01; D43; D15

200

Ngôn ngữ Hàn Quốc

7220210

D01; D14; D15

100

Quốc tế học

7310601

D01; D14; D15

50

Ghi chú: 30-70*: Số chỉ tiêu tối thiểu và tối đa của phương thức xét tuyển. Tổng chỉ tiêu của ngành bằng tổng của số tối thiểu và tối đa (Chỉ tiêu của ngành = 30+70). Chỉ tiêu các ngành Sư phạm đã được Bộ GD&ĐT phân bổ chính thức.

Lưu ý:

- Môn ngoại ngữ không nhân hệ số 2;

- Mã ngành theo quy định của phụ lục kèm theo thông tư 24/2017/TT-BGDĐT ngày 10 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo (các đơn vị có thể tải phụ lục này từ website của Bộ Giáo dục và Đào tạo).

5. NGƯỠNG ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG ĐẦU VÀO, ĐIỀU KIỆN NHẬN ĐKXT

- Ngưỡng đảm bảo chất lượng của các ngành sư phạm theo tất cả các phương thức xét tuyển do bộ GD-ĐT quy định trong Quy chế tuyển sinh đại học 2020;

- Ngưỡng đảm bảo chất lượng của của các ngành còn lại:

+ Xét theo điểm học bạ: tổng điểm 3 môn trong tổ hợp xét tuyển (cách tính từng môn ở mục 3.1) từ 18,0 điểm trở lên;

+ Xét theo kết quả thi tốt nghiệp THPT 2020: lấy tổng điểm 3 môn trong tổ hợp xét tuyển và do trường Đại học Ngoại ngữ đề xuất, Đại học Huế phê duyệt sau khi có dữ liệu kết quả thi tốt nghiệp THPT 2020 do Bộ GD-ĐT cung cấp;

+ Xét theo phương thức sử dụng chứng chỉ quốc tế: xem mục 3.4.

- Điều kiện bổ sung để nhận hồ sơ xét tuyển đối với 03 ngành Sư phạm Tiếng Anh, Ngôn ngữ Anh và Quốc tế học:

+ Xét theo điểm học bạ: đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng theo quy định và điểm môn Tiếng Anh (cách tính ở mục 3.1, không nhân hệ số) phải đạt từ 7,50 điểm trở lên đối với ngành Sư phạm Tiếng Anh, 6,5 điểm trở lên đối với ngành Ngôn ngữ Anh và 6,0 điểm trở lên đối với ngành Quốc tế học.

+ Xét theo kết quả thi tốt nghiệp THPT 2020: đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng theo quy định và điểm thi môn Tiếng Anh (không nhân hệ số) phải đạt từ 5,00 điểm trở lên.

6. CÁC THÔNG TIN CẦN THIẾT KHÁC ĐỂ THÍ SINH ĐKXT VÀO CÁC NGÀNH CỦA TRƯỜNG: quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp; các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển...

- Không quy định chênh lệch điểm giữa các tổ hợp trong xét tuyển;

- Môn ưu tiên dùng để làm tiêu chí phụ xét tuyển: khi có nhiều thí sinh có tổng điểm ba môn của tổ hợp bằng nhau sẽ ưu tiên xét trúng tuyển theo điểm môn ưu tiên cho đến hết chỉ tiêu;

7. QUYỀN LỢI CỦA SINH VIÊN

Miễn giảm học phí

- Thực hiện theo chính sách của Nhà nước.

- Sinh viên ngành Ngôn ngữ Nga được giảm 50% học phí trong toàn khóa học.

Học bổng

- Học bổng khuyến khích học tập dành cho sinh viên có thành tích học tập tốt, rèn luyện tốt: 2.000.000.000 VNĐ/năm.

- Học bổng dành cho sinh viên nghèo hiếu học: Mỗi năm có từ 70 - 100 suất tổng giá trị 352.000.000 VNĐ/năm.

- Học bổng Hiệp định giữa các chính phủ: Trao đổi sinh viên học tập, thực tập tại nước ngoài.
Môi trường sinh hoạt học tập thuận lợi

- Ký túc xá gần Trường; thường xuyên tổ chức các khoá bồi dưỡng kỹ năng mềm, các CLB sinh viên đa dạng, phong phú; phòng máy tính, wifi miễn phí phủ sóng toàn trường; nhà sách (liên kết với các nhà xuất bản nước ngoài) bán sách bản quyền, giá ưu đãi.

- Lưu học sinh đến từ các nước Châu Á, Châu Mỹ, Châu Âu học tập tại Trường đã đem lại cơ hội giao lưu học hỏi, đồng thời cũng tạo ra một môi trường học tập đa sắc màu văn hóa ngay tại Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Huế.

Trên đây VnDoc.com vừa giới thiệu tới các bạn Điểm chuẩn Đại học Ngoại ngữ - Đại học Huế DHF năm 2020, mời bạn đọc cùng tham khảo thêm tại mục Điểm chuẩn Đại học - Cao đẳng

Đánh giá bài viết
1 71
Sắp xếp theo

    Điểm chuẩn Đại học - Cao đẳng

    Xem thêm