Điểm chuẩn Học viện Phụ nữ Việt Nam HPN các năm

Chỉ tiêu tuyển sinh của Học viên Phụ Nữ Việt Nam năm 2020 là 670 chỉ tiêu. Phương thức tuyển sinh của nhà trường là xét tuyển kết quả thi THPT QG kết hợp học bạ. Mời bạn đọc cùng tham khảo chi tiết.

1. Điểm chuẩn Học viện Phụ nữ Việt Nam năm 2020

Điểm chuẩn Học viện Phụ nữ Việt Nam HPN các năm

2. Điểm chuẩn Học viện Phụ nữ Việt Nam năm 2018

Chú ý: Điểm chuẩn dưới đây là tính cho thí sinh ở KV3. Mỗi đối tượng ưu tiên kế tiếp giảm 1 điểm, khu vực ưu tiên kế tiếp giảm 0,25 điểm.

STT

Mã ngành

Tên ngành

Tổ hợp môn

Điểm chuẩn

Ghi chú

1

7380101

Luật

A00; A01; D01; C00

17.5

2

7340101

Quản trị kinh doanh

C00

19

3

7340101

Quản trị kinh doanh

A00; A01; D01;

18

4

7760101

Công tác xã hội

A00; A01; C00; D01

16

5

7340103

Giới và phát triển

A00; A01; D01; C00

15

6

7340103

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

C00

20

7

7340103

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

A00; A01; D01

19

8

7320104

Truyền thông đa phương tiện

C00

18.5

9

7320104

Truyền thông đa phương tiện

A00,A01,D01

17.5

3. Phương án tuyển sinh của trường Học viện Phụ nữ Việt Nam năm 2020

Học viện Phụ nữ Việt Nam tuyển sinh năm 2019 với 6 ngành đào tạo, tổng chỉ tiêu là 700 chỉ tiêu.

1. Kí hiệu trường: HPN

2. Tên tiếng Anh: Vietnam Wonen’s Academy (VWA_

3. Địa chỉ: Số 68, đường Nguyễn Chí Thanh, phường Láng Thượng, quận Đống Đa, TP Hà Nội

4. Các ngành đào tạo và chỉ tiêu tuyển sinh:

TT

Ngành đào tạo

Đại học

Chỉ tiêu tuyển sinh

Tổ hợp môn xét tuyển

Phương thức tuyển sinh

1

Quản trị kinh doanh

7340101

120

A00, A01, C00, D01

Xét tuyển theo kết quả học tập THPT (học bạ)

Xét tuyển theo kết quả thi THPT năm 2019

2

Công tác xã hội

7760101

50

3

Giới và phát triển

7310399

50

4

Luật

7380101

130

5

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

7810103

200

6

Truyền thông đa phương tiện

7320104

120

A00, A01, C00, D01, V, H

7

Tổng chỉ tiêu

700

5. Đối tượng tuyển sinh: Học sinh tốt nghiệp bậc trung học phổ thông trên toàn quốc

6. Phương thức xét tuyển

  • Phương thức 1: Xét tuyển thẳng.
  • Phương thức 2: Xét tuyển dựa vào học bạ THPT.
  • Phương thức 3: Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2020.

7. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện ĐKXT

- Phương thức 1:

Các đối tượng được xét tuyển thẳng gồm:

  • Đối tượng 1: Những thí sinh thuộc các đối tượng xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
  • Đối tượng 2: Thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba tại các kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/ thành phố trở lên trong thời gian học THPT và môn thi học sinh giỏi thuộc tổ hợp xét tuyển của Học viện.
  • Đối tượng 3: Thí sinh tốt nghiệp cấp ba đạt loại Giỏi trở lên.
  • Đối tượng 4: Thí sinh có chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế còn giá trị sử dụng (tính đến ngày xét tuyển) tương đương IELTS 5.5. trở lên.

- Phương thức 2:

Thí sinh tốt nghiệp THPT có xếp loại hạnh kiểm lớp 12 từ khá trở lên.

Tổng điểm 3 môn theo tổ hợp xét tuyển của năm học lớp 12 phải lớn hơn hoặc bằng 18 điểm.

- Phương thức 3: Theo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Học viện công bố sau khi có kết quả thi THPT.

8. Học phí

Học phí dự kiến đối với sinh viên hệ đại học chính quy 300.000 - 310.000 đồng/ tín chỉ và không tăng quá 10% học phí mỗi năm.

Mời bạn đọc cùng tham khảo thêm tại mục Điểm chuẩn ĐH-CĐ

Đánh giá bài viết
1 277
Sắp xếp theo

    Điểm chuẩn Đại học - Cao đẳng

    Xem thêm