Đề thi học kì 1 môn Khoa học lớp 5 năm 2023 - 2024 Tải nhiều

Đề thi học kì 1 môn Khoa học lớp 5 năm 2023 - 2024 có đáp án và bảng ma trận đề thi chuẩn theo Thông tư 22. Đề thi này bám sát chương trình học giúp các em học sinh ôn tập, chuẩn bị cho bài thi cuối học kì 1 đạt kết quả cao. Mời các em học sinh cùng theo dõi.

Đề thi Khoa học lớp 5 cuối kì 1 Số 1

Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng (Các câu 1,2,3,4,5,7) và làm các bài tập ( các câu 6, 8, 9, 10, 11, 12)

Câu 1 (M1) (0.5 điểm). Việc nào dưới đây chỉ có phụ nữ làm được?

A. Làm bếp giỏi.

C. Mang thai và cho con bú.

B. Chăm sóc con cái.

D. Thêu, may

Câu 2 (M1) (0.5 điểm). Tác nhân gây bệnh sốt xuất huyết là gì?

A. Vi khuẩn

B. Vi rút

C. Kí sinh trùng

D. Vi trùng

Câu 3.(M1) (0.5 điểm) Đặc điểm nào sau đây là của chung cho cả đồng và nhôm?

A. Có ánh bạc.

B. Có màu đỏ nâu

C. Dẫn điện, dẫn nhiệt.

D. Không bị gỉ.

Câu 4 (M1): (0.5 điểm) Trong tự nhiên, sắt có ở đâu?

A. Thiên thạch và hợp kim

B. Quặng sắt và quặng nhôm

C. Quặng sắt và hợp kim

D. Thiên thạch và quặng sắt

Câu 5 (M2) (1điểm): Để bảo vệ sức khoẻ về thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì chúng ta cần?

A. Thường xuyên tắm giặt, gội đầu và thay quần áo.

B. Ăn uống đủ chất, tăng cường tập luyện thể dục thể thao

C. Thường xuyên tụ tập bạn bè để đi chơi

D. Uống nhiều bia rượu, hút thuốc lá, các chất gây nghiện

Câu 6. (M2) (1 điểm) Điền các từ thích hợp vào chỗ chấm để hoàn chỉnh ghi nhớ về “Sự hình thành của cơ thể chúng ta”

Cơ thể chúng ta được hình thành từ sự kết hợp giữa ..... của mẹ và........ của bố. Quá trình tinh trùng kết hợp với trứng được gọi là tinh gọi là..... .Trứng đã được thụ tinh gọi là ....

Câu 7 (M2) (1điểm) Khói thuốc lá có thể gây ra những bệnh gì?

A. Bệnh về tim mạch, huyết áp, ung thư phổi, phế quản

B. Ung thư phổi, viêm đường ruột, huyết áp cao

C. Viêm phế quản, viêm đường ruột, bệnh tim mạch

D. Bệnh về tim mạch, huyết áp cao, tiểu đường.

Câu 8: (M2) (1 điểm) Nối các vật liệu ở cột A với công dụng ở cột B sao cho phù hợp:

AB
a. Xi măng1. Để bắc cầu qua sông, làm đường ray tàu hỏa
b. Gạch2. Để làm vữa xây, bê tông...
c. Thép3. Để sản xuất xi măng tạc tượng.
d. Đá vôi4. Để xây tường, lát t sân, lát nền...

Câu 9: ( M3) (1 điểm) Đúng ghi Đ sai ghi S vào ô trống:

A. Hợp kim của đồng được sử dụng làm các đồ dùng trong gia đình như nồi, mâm...., nhạc cụ.

B. Hợp kim của đồng được dùng làm các đồ dùng như nồi, dao, kéo, cày, cuốc..., dây điện, đồ điện

C. Đồng được dùng làm các dụng cụ làm bếp, làm khung cửa và một số bộ phận phương tiện giao thông.

D. Đồng được sử dụng rộng rãi như làm đồ điện, dây điện, một số bộ phận của ô tô, tàu biển.

Câu 10: ( M3) (1 điểm) Tại sao nói tuổi dậy thì có tầm quan trọng đặc biệt đối với cuộc đời của mỗi con người?

Câu 11: ( M3) (1 điểm) Muốn phòng tránh tai nạn giao thông đường bộ, các em cần phải làm gì?

Câu 12. ( M4) (1 điểm) Lấy 2 ví dụ về ứng dụng của cao su vào cuộc sống và giải thích con người đã vận dụng tính chất nào của cao su trong ứng dụng đó?

ĐÁP ÁN

Câu 1: C

Câu 2 : B

Câu 3 : C

Câu 4: D

Câu 5: B

Câu 6: Thứ tự các từ cần điền là: trứng, tinh trùng, thụ tinh, hợp tử

Câu 7: A

Câu 8: Thứ tự nối là: a - 2; b −4; c −1; d-3

Câu 9: A - Đ; B - S; C - S; D-Đ

Câu 10:

Tuổi dậy thì có tầm quan trọng đặc biệt đối với cuộc đời của mỗi con người vì đây là thời kì mà cơ thể có nhiều thay đổi nhất về cả chiều cao, cân nặng, cơ quan sinh dục, thay đổi về tình cảm, suy nghĩ và mối quan hệ xã hội.

Câu 11: Để phòng tránh tai nạn giao thông đường bộ mỗi chúng ta cần:

- Tìm hiểu, học tập để biết rõ Luật giao thông đường bộ.

- Nghiêm chỉnh chấp hành Luật giao thông đường bộ

- Thận trọng khi qua đường và tuân theo chỉ dẫn của đèn tín hiệu.

- Không đùa nghịch, chạy nhảy hay đá bóng dưới lòng đường.

Câu 12: Ví dụ:

- Cao su dùng làm lốp xe vì cao su có tính đàn hồi xe đi êm hơn, đỡ xóc hơn.

- Cao su dùng làm dây dẫn nước vì cao su ít bị biến đổi khi gặp nóng lạnh, mềm dễ di chuyển, dễ sửa chữa

- Cao su dùng để làm vỏ bọc dây điện vì cao su cách nhiệt, cách điện sẽ an toàn hơn, dễ dàng sử dụng và sửa chữa.

Đề thi Khoa học lớp 5 cuối kì 1 Số 2

Câu 1.Khi một em bé mới sinh, dựa vào cơ quan nào của cơ thể để biết đó là bé trai hay bé gái?

A. Cơ quan tuần hoàn

B. Cơ quan sinh dục

B.Cơ quan tiêu hóa

D. Cơ quan hô hấp

Câu 2. Tuổi dậy thì là gì?

A. Là tuổi mà cơ thể có nhiều biến đổi về mặt thể chất.

B. Là tuổi mà cơ thể có nhiều biến đổi về mặt tinh thần.

C. Là tuổi mà cơ thể có nhiều biến đổi về mặt thể chất và tinh thần.

D. Là tuổi mà cơ thể có nhiều biến đổi về thể chất, tinh thần, tình cảm, quan hệ xã hội.

Câu 3. Tác nhân gây bệnh sốt xuất huyết là gì?

A. Vi khuẩn

C. Kí sinh trùng

B. Vi rút

D. Vi trùng

C. Bệnh viêm não.

Câu 4. Bệnh nào sau đây hiện nay đã có thuốc đặc trị để chữa bệnh ?

A. Bệnh sốt rét

B. Bệnh sốt xuất huyết.

Câu 5. Khói thuốc lá có thể gây ra những bệnh gì?

A. Bệnh về tim mạch, huyết áp, ung thư phổi, phế quản

B. Ung thư phổi

C. Viêm phế quản

D. Bệnh về tim mạch, huyết áp cao

Câu 6. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào D trước ý trả lời cho các câu sau:

Chúng ta cần làm gì để thực hiện tốt an toàn giao thông?

........ Đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe máy

........ Đi xe đạp hàng đôi, hàng ba.

........ Thực hiện đúng Luật an toàn giao thông.

........ Đá bóng dưới lòng đường.

Câu 7. Sắt được gọi là gì?

..........................................................................................

..........................................................................................

..........................................................................................

Câu 8. Em có thể làm gì để phòng tránh nguy cơ bị xâm hại?

..........................................................................................

..........................................................................................

..........................................................................................

..........................................................................................

Câu 9. Tại sao nói tuổi dậy thì có tầm quan trọng đặc biệt đối với cuộc đời của mỗi con người?

..........................................................................................

..........................................................................................

..........................................................................................

..........................................................................................

Câu 10. Tại sao ta không nên đựng giấm hoặc cất giữ những thức ăn có vị chua trong những đồ dùng bằng nhôm?

..........................................................................................

..........................................................................................

..........................................................................................

ĐÁP ÁN

Câu 1. C

Câu 2. D

Câu 3. B

Câu 4. A

Câu 5. A

Câu 6. (1 điểm) Mỗi ý đúng được 0,25 điểm

....Đ.... Đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe máy

....S.... Đi xe đạp hàng đôi, hàng ba.

....Đ.... Thực hiện đúng Luật an toàn giao thông.

....S.... Đá bóng dưới lòng đường.

Câu 7. Kim loại

Câu 8. Để phòng tránh nguy cơ bị xâm hại em có thể:

  • Không đi một mình nơi tối tăm, vắng vẻ;
  • Không ở trong phòng kín một mình với người lạ;
  • Không nhận tiền, quà hoặc sự giúp đỡ đặc biệt của người khác mà không rõ lí
  • Không đi nhờ xe người lạ;
  • Không để người lạ vào nhà, nhất là khi trong nhà chỉ có một mình;
  • Về sớm khi trời còn sáng, không đi một mình vào buổi tối,...

Câu 9: Tại sao nói tuổi dậy thì có tầm quan trọng đặc biệt đối với cuộc đời của mỗi con người ?

Tuổi dậy thì có tầm quan trọng đặc biệt đối với cuộc đời của mỗi con người vì đây là thời kì mà cơ thể có nhiều thay đổi nhất về cả chiều cao, cân nặng, cơ quan sinh dục, thay đổi về tình cảm, suy nghĩ và mối quan hệ xã hội.

Câu 10. Vì nhôm dễ bị axit ăn mòn.

Đề thi Khoa học lớp 5 cuối kì 1 Số 3

PHẦN I: TRẮC NGHIỆM

Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.

Câu 1. Tác nhân gây bệnh sốt xuất huyết là gì?

A. Vi khuẩn

B. Vi rút

C. Kí sinh trùng

D. Vi trùng

Câu 2. Tuổi dậy thì là gì?

A. Là tuổi mà cơ thể có nhiều biến đổi về mặt thể chất.

B. Là tuổi mà cơ thể có nhiều biến đổi về mặt tinh thần.

C. Là tuổi mà cơ thể có nhiều biến đổi về mặt thể chất và tinh thần.

D. Là tuổi mà cơ thể có nhiều biến đổi về thể chất, tinh thần, tình cảm, quan hệ xã hội.

Câu 3. Việc nào chúng ta không nên làm khi gặp người phụ nữ mang thai ở nơi công cộng?

A. Nhường chỗ ngồi trên xe buýt

B. Nhường bước ở nơi đông người

C. Chen lấn xô đẩy

D. Mang đỡ vật nặng.

Câu 4. Rượu, bia là những chất gì?

A. Kích thích

B. Vừa kích thích, vừa gây nghiện.

C. Gây nghiện

D. Cả 3 ý A, B, C

Câu 5. Khói thuốc lá có thể gây ra những bệnh gì?

A. Bệnh về tim mạch, huyết áp, ung thư phổi, phế quản

B. Ung thư phổi

C. Viêm phế quản

D. Bệnh về tim mạch, huyết áp cao

Câu 6. Trong tự nhiên, sắt có ở đâu?

A. Quặng sắt.

B. Thiên thạch rơi xuống trái đất.

C. Lò luyện sắt.

D. Cả ý A và B đều đúng.

Câu 7. Để xây tường, lát sân, lát sàn nhà, người ta sử dụng vật liệu nào?

A. Thủy tinh

B. Gạch

C. Ngói

D. Chất dẻo

Câu 8. Chọn từ trong ngoặc đơn để điền vào mỗi chỗ chấm sau đây cho phù hợp:

(ăn chín, rửa tay sạch, tiêu hóa, uống sôi.)

Bệnh viêm gan A lây qua đường ….....………........Muốn phòng bệnh cần: ...................
........……………, ………................................... trước khi ăn và sau khi đi đại tiện.

Câu 9. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ☐ trước ý trả lời cho các câu sau:

Chúng ta cần làm gì để thực hiện tốt an toàn giao thông?

☐ A. Đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe máy

☐ B. Đi xe đạp hàng đôi, hàng ba.

☐ C. Thực hiện đúng Luật an toàn giao thông.

☐ D. Đá bóng dưới lòng đường.

PHẦN II. TỰ LUẬN

Câu 10. Kể tên 5 đồ dùng được làm từ nhôm và hợp kim của nhôm. Nêu cách bảo quản chúng?

Câu 11. Tại sao nói tuổi dậy thì có tầm quan trọng đặc biệt đối với cuộc đời của mỗi con người?

Câu 12. Em có thể làm gì để phòng tránh nguy cơ bị xâm hại?

Đáp án đề thi Khoa học lớp 5 học kì 1

PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (7,5 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:

Câu 1. B (0,5 điểm)

Câu 2. D (0,5 điểm)

Câu 3. C (0,5 điểm)

Câu 4. B (0,5 điểm)

Câu 5. A (0,5 điểm)

Câu 6. D (1 điểm)

Câu 7. B (1 điểm).

Câu 8. (1 điểm) Mỗi ý đúng được 0,25 điểm

Thứ tự cần điền: tiêu hoá, ăn chín, uống sôi, rửa tay sạch

Câu 9. (1 điểm) Mỗi ý đúng được 0,25 điểm.

ABCD
ĐSĐS

PHẦN II. TỰ LUẬN

Câu 10. (1 điểm)

- Kể tên được 5 đồ dùng làm từ nhôm và hợp kim của nhôm (0,5 điểm).

VD: xoong, chảo, mâm, chậu, thìa, cặp lồng, khung cửa,......

- Cách bảo quản đồ dùng làm bằng nhôm và hợp kim của nhôm: (0,5 điểm).

Do các đồ dùng làm từ nhôm và hợp kim của nhôm là những đồ dùng dễ bị méo, bẹp hay bị a- xít ăn mòn nên khi sử dụng phải cẩn thận, nhẹ nhàng, dùng xong rửa sạch sẽ, để nơi khô ráo,...

Câu 11. (1,5 điểm): Tại sao nói tuổi dậy thì có tầm quan trọng đặc biệt đối với cuộc đời của mỗi con người ?

Tuổi dậy thì có tầm quan trọng đặc biệt đối với cuộc đời của mỗi con người vì đây là thời kì mà cơ thể có nhiều thay đổi nhất về cả chiều cao, cân nặng, cơ quan sinh dục, thay đổi về tình cảm, suy nghĩ và mối quan hệ xã hội.

Câu 12. (1 điểm): Mỗi ý đúng được 0,2 điểm

Để phòng tránh nguy cơ bị xâm hại em có thể:

  • Không đi một mình nơi tối tăm, vắng vẻ;
  • Không ở trong phòng kín một mình với người lạ;
  • Không nhận tiền, quà hoặc sự giúp đỡ đặc biệt của người khác mà không rõ lí do
  • Không đi nhờ xe người lạ;
  • Không để người lạ vào nhà, nhất là khi trong nhà chỉ có một mình;
  • Về sớm khi trời còn sáng, không đi một mình vào buổi tối,...
  • …….

Ma trận đề thi học kì 1 môn Khoa học lớp 5

ạch kiến thức

Số câu và số điểm

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Mức 4

Tổng

KQ

TL

KQ

TL

KQ

TL

KQ

TL

KQ

TL

1. Sự sinh sản và phát triển của cơ thể người

Số câu

3

3

Câu số

1,2,3

Số điểm

1,5 đ

1,5 đ

2 . Vệ sinh phòng bệnh

Số câu

1

1

1

2

1

Câu số

4

11

8

Số điểm

0,5 đ

1,5đ

2 đ

1 đ

3 . An toàn trong cuộc sống

Số câu

1

1

1

1

Câu số

9

12

Số điểm

1 đ

4 . Đặc điểm và công dụng của một số vật liệu thường dùng

Số câu

2

1

1

3

1

Câu số

5,6

7

10

Số điểm

1,5đ

2,5đ

Tổng số câu

6

2

1

1

1

1

9

3

Tổng số

6

3

2

1

12

Tổng số điểm

4 điểm

3 điểm

2 điểm

1 điểm

10 điểm

Đề thi Khoa học lớp 5 cuối kì 1 Số 4

Câu 1. ( M1 - 1 điểm – SGK – Tr.18)  Để bảo vệ sức khoẻ về thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì chúng ta cần?

A. Thường xuyên tắm giặt, gội đầu và thay quần áo.

B. Ăn uống đủ chất, tăng cường tập luyện thể dục thể thao

C. Thường xuyên tụ tập bạn bè để đi chơi

D. Uống nhiều bia rượu, hút thuốc lá, các chất gây nghiện

Câu 2. ( M1 - 1 điểm – SGK – Tr.28) Sốt xuất huyết là bệnh truyền nhiễm do:

A. Kí sinh trùng gây ra

B. Một loại vi rút có trong máu gia súc, chim, chuột, khỉ,… gây ra

C. Một loại vi rút do muỗi vằn truyền trung gian gây bệnh.

D. Do một loại vi khuẩn gây ra.

Câu 3. ( M1 - 1 điểm – SGK – Tr.51,52) Đặc điểm nào sau đây là của chung cho cả đồng và nhôm?

A. Có ánh bạc.

B. Có màu đỏ nâu.

C. Dẫn điện, dẫn nhiệt.

D. Bị gỉ.

Câu 4. (M1 - 1 điểm – SGK – Tr.56) Các đồ vật làm bằng đất sét nung được gọi là gì?

A. Đồ gốm.

B. Đất sét.

C. Đồ sành

D. Đồ sứ

Câu 5.  (M2 – 1,5 điểm – SGK – Tr.10) Điền các từ (trứng, tinh trùng, hợp tử, thụ tinh) vào chỗ chấm trong các câu dưới đây cho phù hợp.

Cơ thể chúng ta được hình thành từ sự kết hợp giữa ..............................................của mẹ và................................của bố. Quá trình tinh trùng kết hợp với .................................... được gọi là quá trình.................... Trứng đã được thụ tinh gọi là................................

PHẦN II: TỰ LUẬN

Câu 6. (M2 - 1 điểm – SGK – Tr.62) Nêu tính chất của cao su?

Câu 7. (M3 – 2,5 điểm – SGK – Tr.24) Chúng ta chỉ nên dùng thuốc khi nào? Khi mua thuốc cần chú ý điều gì? Hãy nêu tác hại của việc dùng thuốc không đúng?

Câu 8. ( M4 - 1 điểm – SGK – Tr.40) Em hãy nêu những việc nên làm để phòng tránh tai nạn giao thông đường bộ?

Đáp án Đề thi học kì 1 lớp 5 môn Khoa học

Mỗi câu đúng được 1 điểm

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

B

C

C

A

1 điểm

1 điểm

1 điểm

1 điểm

Câu 5: (1,5 điểm) Mỗi ý nối đúng được 0,3 điểm

Cơ thể chúng ta được hình thành từ sự kết hợp giữa trứng của mẹ và tinh trùng của bố. Quá trình tinh trùng kết hợp với trứng được gọi là quá trình thụ tinh. Trứng đã được thụ tinh gọi là hợp tử.

Câu 6: ( 1 điểm) – Cao su: Có tính đàn hồi, ít bị biến đổi khi gặp nóng, lạnh; cách nhiệt, cách điện; không tan trong nước, tan trong một số chất khác

Câu 7: (2,5 điểm)

- Nêu được chỉ dùng thuốc khi nào cho (1 điểm)

+ Chỉ dùng thuốc: Khi thật sự cần thiết; Khi biết chắc cách dùng, liều lượng dùng; Khi biết nơi sản xuất, hạn sử dụng và tác dụng phụ của thuốc (nếu có)

- Nêu được khi mua thuốc chú ý điều gì cho (0,5 điểm)

+ Khi mua thuốc cần chú ý : Đọc kĩ thông tin in trên vỏ đựng và bản hướng dẫn kèm theo để biết hạn sử dụng, nơi sản xuất, tác dụng và cách dùng thuốc.

- Nêu được tác hại của việc dùng thuốc không đúng cho (1 điểm)

+ Tác hại của việc dùng thuốc không đúng : Không chữa được bệnh, ngược lại có thể làm cho bệnh nặng hơn hoặc dẫn đến chết.

Câu 8: (1 điểm). Nêu được ít nhất 5 ý, mỗi ý cho 0,25đ.GV linh hoạt cho điểm khi HS đưa đáp án khác nhau mà vẫn đúng với câu hỏi.

- Để phòng tránh tai nạn giao thông đường bộ là một học sinh em cần:

+ Tuân thủ luật lệ an toàn giao thông.

+ Đi đúng phần đường và đội mũ bảo hiểm khi tham gia giao thông.

+ Thực hiện đúng chỉ dẫn của biển báo.

+ Không lạng lách đánh võng, đi dàn hàng ngang.

+ Tuyên truyền tới mọi người thực hiện tốt luật lệ an toàn giao thông...

Đề thi Khoa học lớp 5 cuối kì 1 Số 5

Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng hoặc thực hiện theo yêu cầu

Câu 1. Nhôm có nguồn gốc từ đâu? (0,5 đ)

a. Từ quặng nhôm

b. Trong các thiên thạch

c. Từ dầu mỏ và than đá

d. Trong các núi đá vôi

Câu 2. Nhôm và hợp kim của nhôm không được được dùng để làm gì?(1đ)

a. Trong sản xuất và các dụng cụ làm bếp

b. Làm khung cửa và một số bộ phận của các phương tiện giao thông

c. Làm đường ray

d. Làm vỏ nhiều loại hộp

Câu 3. Viết tiếp vào chỗ chấm cho phù hợp: (1đ)

a- Cao su tự nhiên được chế biến từ:………………………………………. (1)

b- Cao su nhân tạo được chế biến từ:……………………………………...(2)

Câu 4. Loại muỗi truyền vi-rút gây bệnh sốt xuất huyết là: (0,5đ)

a. Muỗi thường

b. Muỗi vằn

c. Muỗi a-nô-phen

d. Cả 3 loại muỗi trên

Câu 5. Vì sao nói bệnh sốt xuất huyết rất nguy hiểm? Viết câu trả lời của em.(1 đ)

Câu 6. Cần làm gì để phóng tránh tai nạn khi đi xe đạp?(0,5đ)

a. Không dừng xe dưới lòng đường, không bỏ hai tay khi đang đi xe đạp, dừng xe sát lề đường.

b. Không đi xe đạp hàng 2, hàng 3, chú ý đèn hiệu và biển báo giao thông.

c. Không đi xe đạp vào buổi tối khi không có đèn.

d. Tất cả các phương án trên.

Câu 7. Viết vào ô trống chữ Đ trước câu đúng, chữ S trước câu sai (1,5 đ)

Người mẹ mang thai cần:

a. Ăn uống, nghỉ ngơi ít hơn bình thường.

b. Không dùng các chất kích thích như rượu, bia, thuốc lá, ma túy,…

c. Tránh lao động nặng, tránh tiếp xúc với chất độc hóa học như thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ,…

d. Đi khám thai định kì: 3 tháng 1 lần

e. Không tiêm vắc xin phòng bệnh, không cần uống thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ.

g. Ăn uống đủ chất, đủ lượng; nghỉ ngơi nhiều hơn, tinh thần thoải mái.

Câu 8. Nêu cách phòng bệnh sốt xuất huyết? (1 điểm)

Câu 9. Nêu những việc em đã làm (4 việc trở lên) để đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông đường bộ. (2 điểm)

Câu 10. Lấy 2 ví dụ về ứng dụng của cao su vào cuộc sống và giải thích con người đã vận dụng tính chất nào của cao su trong ứng dụng đó?(1 điểm)

Đáp án Đề thi Khoa học lớp 5 cuối kì 1

Câu

Nội dung

Điểm

1

Chon đáp án a

0.5 đ

2

Chọn đáp án c

1 đ

3

Đúng mỗi ý sau cho 0.5 đ

a. Từ nhựa cây cao su

b. Từ than đá và dầu mỏ

1 đ

4

Chọn đáp án b

0.5 đ

5

HS trả lời: Vì bệnh có diễn biến ngắn, trương hợp nặng (xuất huyết bên trong cơ thể) có thể gây chết người trong vòng từ 3 đến 5 ngày)

1 đ

6

Chọn đáp án d

0.5 đ

7

Mỗi ý đúng cho 0.25 đ

a- S; b- Đ; c- Đ; d- Đ; e-S, g-Đ

1.5 đ

8

Nêu đúng các ý sau cho 1 điểm

Giữ vệ sinh nhà ở và môi trường xung quanh

Diệt muỗi diệt bọ gậy

Tránh để muỗi đốt

1 đ

9

HS nêu được đúng các việc làm phù hợp với lứa tuổi đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông

(mỗi ý cho 0.5 điểm)

2 đ

10

HS lấy đúng ví dụ và nêu được tính chất phù hợp của cao su trong ứng dụng đó, mỗi ví dụ cho 0.5 điểm

VD: Cao su được dùng làm vỏ bọc dây điện - Do tính cách cách điện, cách nhiệt

1 đ

Đề thi khoa học lớp 5 cuối kì 1 Số 6

Phần I: Trắc nghiệm khách quan

Em hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:

Câu 1: Khi một em bé mới sinh ra, dựa vào cơ quan nào của cơ thể để biết đó là bé trai hay bé gái?

A. Cơ quan tuần hoàn.

B. Cơ quan sinh dục.

C. Cơ quan tiêu hóa.

D. Có quan hô hấp.

Câu 2: Tuổi dậy thì ở con trai thường bắt đầu vào khoảng nào?

A. Từ 10 đến 15 tuổi.

B. Từ 10 đến 19 tuổi.

C. Từ 13 đến 17 tuổi.

D. Từ 15 đến 19 tuổi.

Câu 3: Tại sao nói tuổi dậy thì có tầm quan trọng đặc biệt đối với cuộc đời của mỗi con người?

A. Vì ở tuổi này, cơ thể phát triển nhanh cả về chiều cao và cân nặng.

B. Vì ở tuổi này, cơ quan sinh dục bắt đầu phát triển, con gái xuất hiện kinh nguyệt, con trai có hiện tượng xuất tinh.

C. Vì ở tuổi này có những biến đổi về tình cảm, suy nghĩ và mối quan hệ xã hội.

D. Cả A, B, C đều đúng.

Câu 4: Phát biểu nào sau đây về bệnh sốt rét là không đúng?

A. Là bệnh truyền nhiễm.

B. Là bệnh hiện không có thuốc chữa.

C. Cần giữ vệ sinh nhà ở và môi trường xung quanh để phòng bệnh này.

D. Bệnh này do ký sinh trùng gây ra.

Câu 5: HIV không lây qua đường nào?

A. Tiếp xúc thông thường.

B. Đường máu.

C. Đường tình dục.

D. Từ mẹ sang con lúc mang thai hoặc khi sinh con.

Câu 6: Khi sử dụng thuốc kháng sinh chúng ta không nên làm gì?

A. Tuân theo chỉ dẫn của bác sĩ.

B. Dùng thuốc kháng sinh khi biết chính xác cách dùng và biết thuốc đó dùng cho loại bệnh nhiễm khuẩn nào?

C. Nếu đang dùng thuốc kháng sinh mà có hiện tượng dị ứng thì phải dùng lại ngay.

D. Nếu đang dùng thuốc kháng sinh mà có hiện tượng dị ứng thì vẫn phải dùng hết cho hết liều theo chỉ dẫn ban đầu của bác sĩ.

Câu 7: Thủy tinh thường có tính chất gì?

A.Trong suốt, cứng nhưng dễ vỡ, không hút ẩm, không cháy, không bị a-xít ăn mòn.

B. Trong suốt, không gỉ, dễ vỡ, không hút ẩm, không cháy, không bị a-xít ăn mòn.

C. Trong suốt, không gỉ,cứng nhưng dễ vỡ, không hút ẩm, không cháy, không bị a-xít ăn mòn.

D. Trong suốt, không gỉ, cứng nhưng dễ vỡ, không hút ẩm, không bị a-xít ăn mòn.

Câu 8: Đặc điển nào sau đây là đặc điểm chung cho cả đồng và nhôm?

A. Dẻo.

B. Dẫn điện.

C. Có màu đỏ nâu.

D. Dễ bị gỉ.

Câu 9: Em hãy nối các chữ ở cột A với các chữ ở cột B sao cho phù hợp.

Đề thi học kì 1 môn Khoa học lớp 5 theo TT 22

Câu 10: Trong tự nhiên, sắt có ở đâu?

A. Thiên thạch và hợp kim

B. Quặng sắt và quạng nhôm

C. Quặng sắt và hợp kim

D. Thiên thạch và quặng sắt

Câu 11: Các đồ vật được làm bằng đất nung được gọi là gì?

A. Đồ sành.

B. Đồ sứ.

C. Đồ gốm.

D. Đồ thủy tinh.

Câu 12: Cho các từ sau: (rỗng; sử dụng; thẳng đứng).

Em hãy điền các từ vào chỗ trống cho phù hợp trong đoạn sau:

Cây tre có dáng thân...............................thân cây tre..................tre được..................làm nhà, đồ dùng trong gia đình, dụng cụ để sản xuất.

Phần II: Tự luận

Câu 13: Em cần làm gì để phòng tránh tai nạn giao thông đường bộ.

Câu 14: Trong thùng rác nhà em có nhiều loại rác thải được bỏ vào thùng như: gốc rau, giấy vở đã sử dụng, lon bia, chai nhựa, vỏ chuối, thức ăn thừa……

a. Theo em, cách để rác thải như vậy đã tốt cho môi trường chưa? Vì sao?

b. Em hãy đề xuất cụ thể cách để rác thải tốt hơn trong trường hợp này.

Đáp án: Đề thi học kì 1 môn Khoa học lớp 5 

Phần I: Trắc nghiệm khách quan (6 điểm)

(Khoanh đúng mỗi ý cho 0,5 điểm)

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Câu 6

Câu 7

Câu 8

Câu 10

Câu 11

B

C

D

B

A

D

C

B

D

C

Câu 9:

Đề thi học kì 1 môn Khoa học lớp 5 theo TT 22

Câu 12: Thứ tự các từ đền là: thẳng đứng – rỗng – sử dụng.

Phần II: Tự luận: 4 đ

Câu 13: Để phòng tránh tai nạn giao thông đường bộ mỗi chúng ta cần: (2 điểm)

- Nghiêm chỉnh chấp hành Luật giao thông đường bộ (đi đúng phần đường và đội mũ bảo hiểm khi tham gia giao thông)

- Không đùa nghịch, chạy nhảy hay đá bóng dưới lòng đường.

- Tìm hiểu, học tập để biết rõ Luật giao thông đường bộ.

- Thận trọng khi qua đường và tuân theo chỉ dẫn của đèn tín hiệu.

Câu 14: (2 điểm)

a. Theo em, cách để rác thải như vậy không tốt cho môi trường vì các loại rác thải để lẫn lộn gây lãng phí tài nguyên, ô nhiễm môi trường.

b. Ý kiến đề xuất của em trong trường hợp này.

- Cần phân loại rác trước khi thải:

+ rác hữu cơ: (gốc rau, vỏ chuối)

+ rác vô cơ: (giấy, vở đã sử dụng, lon bia , chai nhựa) dùng để tái chế và tái sử dụng.

Chú ý: (Học sinh có thể trả lời theo các hướng khác nếu đúng vẫn cho điểm)

Đề thi Khoa học lớp 5 cuối kì 1 Số 7

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM:

Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng trong các câu:

Câu 1: Tuổi dậy thì của con gái thường bắt đầu vào khoảng nào?

A. 16 đến 20 tuổi

B. 13 đến 17 tuổi

C. 10 đến 15 tuổi

Câu 2: Bệnh nào dưới đây không lây do muỗi truyền?

A. Sốt rét

B. Viêm gan A

C. Sốt xuất huyết

D. Viêm não

Câu 3: Việc nào dưới đây chỉ có phụ nữ làm được?

A. Làm bếp giỏi.

B. Chăm sóc con cái.

C. Mang thai và cho con bú.

D. Thêu, may giỏi.

Câu 4: Để sản xuất xi măng, tạc tượng, người ta sử dụng nguyên liệu nào?

A. Đồng và nhôm.

B. Đất sét, đá vôi và một số chất khác.

C. Cát trắng và một số chất khác.

Câu 5: Nối các ý ở hai cột sau đây cho phù hợp.

Sử dụng vật liệu: để:

Thép

Xây tường, lát sân, ....

Gạch

Bắc cầu qua sông, làm đường ray tàu hỏa.

Đá vôi

Dệt vải.

Tơ sợi

Sản xuất xi măng.

Câu 6: Điền từ trong ngoặc đơn dưới đây thích hợp vào chỗ chấm.

(trứng, phôi, tinh trùng, hợp tử, bào thai, thụ tinh ).

- Cơ thể chúng ta được hình thành từ sự kết hợp giữa ………… của mẹ và …………………của bố.

- Quá trình tinh trùng kết hợp với trứng được gọi là quá trình ……………

- Trứng được thụ tinh gọi là ………………………………………………

II. PHẦN TỰ LUẬN:

Câu 1: Muốn phòng tránh tai nạn giao thông đường bộ, các em cần phải làm gì?

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Câu 2: Nêu cách dùng thuốc an toàn?

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Câu 3: Hãy kể tên hai nhà máy xi măng ở nước ta mà em biết?

………………………………………………………………………

Câu 4: Làm thế nào để biết được một hòn đá có phải là đá vôi hay không?

>> Tham khảo: Câu hỏi trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 môn Khoa học lớp 5

Đáp án: Đề thi học kì 1 môn Khoa học lớp 5 

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM

Câu 1

(0,5 điểm)

Câu 2

(0,5 điểm)

Câu 3

(0,5 điểm)

Câu 4

(0,5 điểm)

Đáp án

C

B

C

B

Câu 5: (1 điểm)

Cơ thể chúng ta được hình thành từ sự kết hợp giữa trứng của mẹ và tinh trùng của bố.

Quá trình tinh trùng kết hợp với trứng được gọi là quá trình thụ tinh. Trứng được thụ tinh gọi là hợp tử

Câu 6: (1 điểm) Nối

Học sinh nối được:

Thép – bắc cầu qua sông, làm đường ray tàu hỏa.

Gạch – xây tường, lát nhà.

Đá vôi – sản xuất xi măng

Tơ sợi – dệt vải

II. PHẦN TỰ LUẬN

Câu 1 (2 điểm): Muốn phòng tránh tai nạn giao thông đường bộ, em cần phải học về Luật Giao thông đường bộ , đi xe đạp sát lề phải và có đội mũ bảo hiểm khi ngồi xe máy, đi bộ trên vỉa hè, không chơi dưới lòng đường.

Câu 2: (1,5 điểm) Cách dùng thuốc an toàn:

- Chỉ dùng thuốc khi thật cần thiết, dùng đúng thuốc, đúng cách và đúng liều lượng. Cần dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ, đặc biệt là thuốc kháng sinh.

- Khi mua thuốc cần đọc kĩ thông tin trên vỏ và bản hướng dẫn kèm theo, để biết hạn sử dụng, nơi sản xuất, tác dụng và cách dùng thuốc.

Câu 3: (1,5 điểm) Nhà máy xi măng Bỉm Sơn, Hà Tiên, Nghi Sơn, Hoàng Thạch, ….

Câu 4: (1 điểm)

Nhỏ vài giọt giấm hoặc dung dịch a-xít loãng lên hòn đá nếu thấy hòn đá sủi bọt và có khí bay lên thì đó là đá vôi.

>> Tham khảo đề thi mới nhất: Đề thi học kì 1 lớp 5 môn Khoa học

Ma trận đề kiểm tra học kì 1 môn Khoa học lớp 5

Mạch kiến thức, kĩ năng

Số câu và số điểm

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Mức 4

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

VD sáng tạo

TỔNG

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

1. Sự sinh sản và phát triển của cơ thể người

Số câu

2

l

2

1

Số điểm

1

1

1

1

2. Vệ sinh phòng bệnh

Số câu

1

1

Số điểm

0,5

0,5

3. An toàn trong cuộc sống

Số câu

1

1

2

Số điểm

1,5

2

3,5

4. Đặc điểm và công dụng của một số vật liệu thường dùng

Số câu

1

1

1

2

2

Số điểm

1,5

1,5

1

1,5

2,5

TỔNG

Số câu

5

1

2

1

1

5

5

Số điểm

3

1

3

2

1

3

7

Đề thi Khoa học lớp 5 cuối kì 1 Số 8

Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng từ câu 1 đến câu 5:

Câu 1. (1điểm) Khi bị xâm hại, bạn cần làm gì?

A. Kể ngay việc đó với người tin cậy để nhờ giúp đỡ. Nếu người đó tỏ ra chưa tin lời bạn nói, bạn sẽ nói lại để họ tin hoặc tìm người khác có thể giúp đỡ được mình.

B. Tố cáo với cơ quan, tổ chức có trách nhiệm (nếu sự việc là nghiệm trọng).

C. Nếu cơ thể bị thương tổn về thể chất hoặc tinh thần thì đến ngay cơ sở y tế, các tổ chức dịch vụ, tư vấn về sức khỏe để được tư vấn, khám và điều trị kịp thời.

D. Thực hiện những điều trên cho phù hợp với từng hoàn cảnh.

Câu 2. (1 điểm) Sốt xuất huyết là bệnh truyền nhiễm do:

A. Kí sinh trùng gây ra

B. Một loại vi rút và muỗi vằn là con vật trung gian truyền bệnh.

C. Một loại vi rút có trong máu gia súc, chim, chuột, khỉ,… gây ra

Câu 3. (1 điểm) Đặc điểm của mây, song là:

A.Thân tròn, đặc bên trong, gồm nhiều đốt

B.Cây leo, thân gỗ, dài, không phân nhánh, hình trụ

C.Cây leo, thân gỗ, dài, phân nhánh, hình trụ

Câu 4. (1 điểm) Tính chất nào dưới đây không phải là tính chất của thuỷ tinh thông thường?

A. Trong suốt, dễ vỡ.

B. Không gỉ, không hút ẩm, không bị a- xít ăn mòn, không cháy.

C. Khó vỡ.

Câu 5. (1 điểm) Để bảo quản một số đồ dùng trong gí đình được làm từ tre, mây, song, người ta sử dụng loại sơn nào?

A. Sơn dầu

B. Sơn tường

C. Sơn cửa

D. Sơn chống gỉ

Câu 6. (1 điểm) Mây, song là loại cây thân gì?

A. Thân thảo

B. Thân gỗ

C. Thân leo

D. Thân bò

Câu 7. (1 điểm) Cần phải làm gì để phòng tránh bị xâm hại?

A. Không được đi nhờ xe của người lạ..

B. Không đi một mình nơi tối tăm, vắng vẻ.

C.Ở trong phòng kín một mình với người lạ.

D. Cả 3 ý trên.

Câu 8. (2 điểm) Hãy chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống

Xung quanh chúng ta có nhiều người đáng ……………. luôn sẵn sàng ………… trong lúc …………….. Chúng ta có thể tâm sự, .................. để tìm kiếm sự giúp đỡ khi gặp những chuyện lo lắng, sợ hãi, bối rối, khó chịu.

Câu trả lời của em: …………………………………………………………………

Câu 9. (1 điểm) Hãy điền từ thích hợp vào chỗ chấm để hoàn thành sơ đồ về con đường lây bệnh sốt xuất huyết

Câu trả lời của em: …………………………………………………………………

Câu 10. (2 điểm) Đúng ghi Đ, sai ghi S:

A. Khi tham gia giao thông cần đi đúng phần đường quy định.

B. Đi xe đạp, dàn hàng 3, hàng 4 ngoài đường.

C. Không phóng nhanh vượt ẩu, vượt đèn đỏ.

D. Lạng lách, đánh võng, không đội mũ bảo hiểm.

Câu trả lời của em: …………………………………………………………………

Câu 11. (1 điểm) Em hãy điền các từ vào chỗ chấm:

Tre, mây, song là ……… phổ biến, thông dụng ở nước ta. Sản phẩm của các vật liệu này rất …….. và phong phú. Những đồ dùng trong gia đình được làm từ tre hoặc mây, song thường được sơn dầu để bảo quản, chống ẩm mốc.

Câu trả lời của em: ……………………………………………………………………………………………..………………

Câu 12. (1điểm) Muỗi vằn thường đốt người vào khi nào?

A. Ban ngày.

B. Ban đêm.

C. Cả ngày và đêm.

Câu 13. (3 điểm) Hãy nối khung chữ cho phù hợp khi nói về cách phòng bệnh sốt xuất huyết:

KHoa học 5 kì 1

Câu trả lời của em: …………………………………………………………………

Câu 14. (1điểm) Hãy điền từ thích hợp vào chỗ trống

Trong khi sử dụng hoặc lau, rửa chúng thì cần phải ……, tránh ……………...

Câu trả lời của em: …………………………………………………………………

Câu 15. (3 điểm) Hãy nối cột bên trái với cột bên phải sao cho phù hợp.

KHoa học 5 kì 1

Câu trả lời của em: …………………………………………………………………

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHẤM ĐIỂM BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I

MÔN KHOA HỌC - LỚP 5

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Câu 6

Câu 7

Câu 12

D

B

B

C

A

B

D

C

1 đ

1 đ

1 đ

1 đ

1 đ

1 đ

1 đ

1 đ

Câu 8 (2 điểm)

Câu trả lời của em: tin cậy, giúp đỡ, khó khăn, chia sẻ

Câu 9 (1 điểm)

  • Hút máu
  • Truyền sang

Câu 10 (2 điểm)

Câu trả lời của em: Đ-S-Đ-S

Câu 11 (1 điểm)

Câu trả lời của em: vật liệu, đa dạng

Câu 13 (3 điểm)

Câu trả lời của em: a, c, d

Câu 14 (1 điểm)

Câu trả lời của em: nhẹ nhàng, va chạm mạnh

Câu 15 (3 điểm)

Câu trả lời của em: 1-c, 2-a, 3-b

Ngoài đề thi môn Khoa học bên trên, các em học sinh hoặc quý phụ huynh còn có thể tham khảo thêm đề thi học kì 1 lớp 5 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh theo chuẩn thông tư 22 của bộ Giáo Dục.

Đề thi học kì 1 lớp 5 môn khác

Bộ đề thi học kì 1 lớp 5 tất cả các môn học kèm theo đáp án giúp các em học sinh lớp 5 ôn tập kiến thức học kì 1 hiệu quả và đạt điểm cao trong kì thi cuối kì 1 lớp 5 sắp tới.

Đánh giá bài viết
1.614 349.534
12 Bình luận
Sắp xếp theo
  • 666 “‪Anime‬” Anime
    666 “‪Anime‬” Anime

    Có trên bộ đề không ạ

    Thích Phản hồi 19:00 17/12
    • Hướng Trần
      Hướng Trần

      Hay lắm trùng đc vài câu

      Thích Phản hồi 19:14 25/12
      • Lowa Meinolona
        Lowa Meinolona

        hình như đề 1 câu 3 sai hay sao ạ ? 


        Thích Phản hồi 20:15 26/12
        • Nguyễn Vũ Chinh
          Nguyễn Vũ Chinh

          TRúng Đề

          Thích Phản hồi 14:45 30/12
          • MeiloraHerbieSinara Tien
            MeiloraHerbieSinara Tien

            hayyyy 😁

            Thích Phản hồi 26/12/22
            • Cao Tô Minh Nguyên
              Cao Tô Minh Nguyên

              👎🖕

              Thích Phản hồi 26/12/22
              • Phúc Nguyễn
                Phúc Nguyễn

                ko trúng đề nào


                Thích Phản hồi 27/12/22
                • Linh Thuy
                  Linh Thuy

                  hay😀😀

                  Thích Phản hồi 02/01/23
                  • phi nguyễn
                    phi nguyễn

                    VÃI CẢ SAO HAY THẾ TÔI ÔN TRÊN ĐÂY LÚC THI TÔI MỘT PHÁT ĐƯỢC 9,5 ĐIỂM


                    Thích Phản hồi 02/01/23
                    • Hân Gia Hân
                      Hân Gia Hân

                      :)

                      Thích Phản hồi 20:20 12/05

                      Đề thi học kì 1 lớp 5 môn Khoa học

                      Xem thêm
                      Chỉ từ 79.000đ trải nghiệm VnDoc không quảng cáotải toàn bộ tài liệu trên VnDoc với tốc độ cao. Tìm hiểu thêm
                      Hoặc không cần đăng nhập và tải nhanh tài liệu Đề thi học kì 1 môn Khoa học lớp 5 năm 2023 - 2024 Tải nhiều