Giải bài tập Hóa 11 nâng cao bài 10

VnDoc xin giới thiệu tới bạn đọc tài liệu Giải bài tập Hóa 11 nâng cao bài 10, nội dung tài liệu gồm 6 bài tập trang 40 SGK kèm theo đáp án sẽ giúp các bạn học sinh rèn luyện giải bài tập Hóa học một cách hiệu quả hơn. Mời thầy cô và các bạn học sinh cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây nhé.

Giải bài tập Hóa 11 nâng cao bài 10 nito vừa được VnDoc.com sưu tập và xin gửi tới bạn đọc cùng tham khảo. Bài viết được tổng hợp gồm có lời giải của 6 bài tập trong sách giáo khoa môn Hóa học lớp 11 nâng cao bài Nito. Qua bài viết bạn đọc có thể thấy được cách viết cấu hình electron, có thể trình bày được cấu tạo của các phân tử, thấy được tính chất hóa học đặc trưng của nito, cách tính thể tích khí của khí nito, cách tính đồng độ mol... Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết và tải về tại đây nhé.

Giải bài tập Hóa 11 nâng cao

Bài 1 (trang 40 sgk Hóa 11 nâng cao)

Ion nitrua N3- có cấu hình electron giống cấu hình electron nguyên tử của khí trơ nào, của ion halogenua và của ion kim loại kiềm nào? Hãy viết cấu hình của chúng.

Lời giải:

- Cấu hình e của N: (Z = 7): 1s22s22p3

- Cấu hình e của N3-: (N + 3e → N3-): 1s22s22p6

- Cấu hình e của Ne (Z = 10): 1s22s22p6

- Cấu hình e của F- (F + e → F-): 1s22s22p6

- Cấu hình e của Na+ (Na → Na+ + e): 1s22s22p6

Bài 2 (trang 40 sgk Hóa 11 nâng cao)

Trình bày cấu tạo của phân tử N2. Vì sao ở điều kiện thường N2 là một chất trơ? Ở điều kiện nào N2 trở nên hoạt động hơn?

Lời giải:

- Công thức cấu tạo: N≡ N. Phân tử N2 có chứa liên kết ba nên năng lượng liên kết lớn ⇒ N2 rất bền ở nhiệt độ thường.

- Ở nhiệt độ cao nitơ hoạt đông hóa học khá hơn phản ứng với H2, O2, kim loại.

Bài 3 (trang 40 sgk Hóa 11 nâng cao)

Nêu những tính chất hóa học đặc trưng của nito và dẫn ra những phản ứng hóa học để minh họa

Lời giải:

Tính chất hóa học của N2: N2 thể hiện tính khử và tính oxi hóa

Nito thể hiện tính khử

Giải bài tập Hóa 11 nâng cao bài 10

Nito thể hiện tính oxi hóa

Giải bài tập Hóa 11 nâng cao bài 10

Bài 4 (trang 40 sgk Hóa 11 nâng cao)

Nêu những tính chất hóa học đặc trưng của nitơ và dẫn ra những phản ứng hóa học để minh họa.

Lời giải:

Tính chất hóa học của đặc trưng của N2:N2 thể hiện tính khử và tính oxi hóa.

Giải bài tập Hóa 11 nâng cao bài 10

Bài 5 (trang 40 sgk Hóa 11 nâng cao)

Bằng thí nghiệm nào có thể biết được nitơ có lẫn một tạp chất: Clo, Hidro clorua, hidosunfat? Viết Phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.

Lời giải:

- Dẫn hỗn hợp khí trên qua dung dịch (KI + hồ tinh bột) thấy có màu xanh xuất hiệ là có khí clo Cl2 + 2KI→ 2KCl + I2, I2 làm hồ tinh bột hóa xanh.

- Dẫn qua dung dịch Cu(NO3) có ↓đen là H2 S.

H2S+Cu(NO3)2 → CuS↓đen + 2HNO3

- Dẫn qua dung dịch AgNO3 có ↓trắng là HCl.

HCl + AgNO3 → AgCl↓trắng + HNO3

Bài 6 (trang 40 sgk Hóa học 11 nâng cao)

Trộn 200ml dung dịch natri nitrit 3M viuws 200ml dung dịch amoni clorua 2M rồi đun nóng cho đến khi phản ứng thực hiện xong. Xác định thể tích khí của khí nitơ sinh ra (đo ở đktc) và nồng độ mol của các mỗi trong dung dịch sau phản ứng. Giả thiết thể tích dung dịch biến đồi không đáng kể.

Lời giải:

n_{NH_4Cl} = 2.0,2=0,4 mol,n_{NaNO_2} = 0,2.3=0,6 mol

NH4 + NaNO2 →to N2↑ + NaCl +2H2O

Trước phản ứng 0,4 0,6

Phản ứng 0,4 0,4 0,4 0,4

Sau phản ứng 0 0,2 0,4 0,4

Thể tích N2 sinh ra ở đktc: V_{N_2} = 0,4.22,4 = 8,96 (lít)

Dung dịch sau phản ứng có thể tích = 0,2 + 0,2 = 0,4 (lít)

Nồng độ mol/lít của các muối: C_{M_{NaCl}} = 0,4/0,4 = 1M; C_{M_{NaNO_2}}=0,2/0,4=0,5M

-----------------------------------

Trên đây VnDoc.com đã giới thiệu tới bạn đọc tài liệu: Giải bài tập Hóa 11 nâng cao bài 10. Mong rằng qua bài viết này các bạn có thể học tập tốt hơn môn Hóa học lớp 11. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Sinh học lớp 11, Vật lý lớp 11, Giải bài tập Hóa học lớp 11, Giải bài tập Toán 11 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.

Mời bạn đọc cùng tham gia nhóm Tài liệu học tập lớp 11 của VnDoc.com để có thêm tài liệu học tập nhé

Đánh giá bài viết
1 639
Sắp xếp theo

Giải bài tập Hóa 11 nâng cao

Xem thêm