Giải bài tập Hóa học 11 SBT bài 37

VnDoc xin giới thiệu tới bạn đọc Giải bài tập Hóa học 11 SBT bài 37. Nội dung tài liệu được giải chi tiết và chính xác sẽ giúp các bạn giải Hóa học 11 hiệu quả hơn. Mời các bạn học sinh và thầy cô cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây nhé.

Giải bài tập Hóa học 11 SBT bài 37 Nguồn hiđrocacbon thiên nhiên vừa được VnDoc.com sưu tập và xin gửi tới bạn đọc cùng tham khảo. Bài viết được tổng hợp gồm có lời giải của 6 bài tập trong sách bài tập môn Hóa học lớp 11 bài Nguồn hiđrocacbon thiên nhiên. Qua bài viết bạn đọc có thể thấy được thành phần của dầu mỏ, cách chế biến dầu mỏ, tính phần trăm theo thể tích của chất, khí theo phản ứng... Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết và tải về tại đây nhé.

Bài tập trắc nghiệm 7.19 trang 53 sách bài tập (SBT) hóa học 11

7.19. Nhận xét nào sau đây về thành phần của dầu mỏ là đúng?

A. Dầu mỏ là một hiđrocacbon ở thể lỏng.

B. Dầu mỏ là một hỗn hợp của nhiều hiđrocacbon thể lỏng.

C. Dầu mỏ là một hỗn hợp của nhiều hiđrocacbon ở thể lỏng, thể khí và thể rắn.

D. Thành phần chính của dầu mỏ là các hiđrocacbon thể lỏng có hoà tan các hiđrocacbon thể rắn và thể khí, ngoài ra dầu mỏ còn chứa một lượng nhỏ các chất hữu cơ có oxi, nitơ, lưu huỳnh,... và một lượng rất nhỏ các chất vô cơ.

Hướng dẫn trả lời:

7.19. D

Bài tập trắc nghiệm 7.20, 7.21 trang 53 sách bài tập (SBT) hóa học 11

7.20. Bốn công việc chính của việc chế biến dầu mỏ (xử lí sơ bộ, chưng cất, crăckinh, rifominh) có nội dung là gì?

Công việc

Nội dung

1

Xử lí sơ bộ

A

“Bẻ gãy” phân tử hiđrocacbon mạch dài, tạo thành các phân tử hidrocacbon mạch ngắn hơn nhờ tác dụng của nhiệt hoặc của xúc tác và nhiệt.

2

Chưng cất

B

Dùng xúc tác và nhiệt làm biến đổi cấu trúc của hiđrocacbon từ mạch cacbon không nhánh thành phân nhánh, từ không thơm thành thơm.

3

Crăckinh

C

Loại bỏ nước, muối, phá nhũ tương,...

4

Rifominh

D

Tách dầu mỏ thành những sản phẩm khác nhau dựa vào nhiệt độ sôi khác nhau của các hiđrocacbon có trong dầu mỏ.

7.21. Hãy ghép tên khí với nguồn khí cho phù hợp.

Loại khí

Nguồn

1

Khí thiên nhiên

A

Thu được khi nung than mỡ trong điều kiện không có không khí.

2

Khí mỏ dầu

B

Thu được khi chế biến dầu mỏ bằng phương pháp crăckinh.

3

Khí Crăckinh

C

Khai thác từ các mỏ khí.

4

Khí lò cốc

D

Có trong các mỏ dầu.

Hướng dẫn trả lời:

7.20

Bài 7.21

1

2

3

4

1

2

3

4

C

D

A

B

C

D

B

A

Bài tập 7.22 trang 54 sách bài tập (SBT) hóa học 11

7.22. Khi chưng cất một loại dầu mỏ, 15% (khối lượng) dầu mỏ chuyển thành xăng và 60% khối lượng chuyển thành mazut. Đem crăckinh mazut đó thì 50% (khối lượng) mazut chuyển thành xăng. Hỏi từ 500 tấn dầu mỏ đó qua hai giai đoạn chế biến, có thể thu được bao nhiêu tấn xăng?

Hướng dẫn trả lời:

Khối lượng xăng thu được nhờ chưng cất:

500. \frac{{15}}{{100}} =75 (tấn).

Khối lượng mazut là: 500. \frac{{60}}{{100}} = 300 (tấn).

Khối lượng xăng thu được nhờ crăckinh là:

300. \frac{{50}}{{100}} = 150 (tấn).

Khối lượng xăng thu được tổng cộng là:

150 + 75 = 225 (tấn).

Bài tập 7.23 trang 54 sách bài tập (SBT) hóa học 11

7.23. Một loại khí thiên nhiên có thành phần về thể tích như sau: 85% CH4 ; 10% C2H6 ; 3% N2; 2% CO2.

1. Người ta chuyển metan trong 1000 m3 (đktc) khí thiên nhiên đó thành axetilen (hiệu suất 50%) rồi thành vinyl clorua (hiệu suất 80%). Viết phương trình hoá học của các phản ứng và tính khối lượng vinyl clorua thu được.

2. Người ta đốt cháy hoàn toàn khí thiên nhiên đó để đun nóng 100 lít nước từ 20°c lên 100°c. Tính thể tích khí thiên nhiên (đktc) cần đốt, biết rằng nhiệt lượng toả ra khi đốt cháy 1 mol CH4 và 1 mol C2H6 lần lượt là 880 kJ và 1560 kJ ; để làm cho lml nước tăng thêm 1° cần 4,18 J và khi đốt khí thiên nhiên, 20% nhiệt lượng toả ra môi trường không khí.

Hướng dẫn trả lời:

1. Trong 1000 m3 khí thiên nhiên có 850 m3 CH4

2CH4 \overset{1500^{\ast }  C}{\rightarrow} C2H2 + 3H2

Giải bài tập Hóa học 11 SBT bài 37 + HCL \xrightarrow[150-200^{\ast }C ]{HgCl_{2} } CH2= CH - Cl

Khối lượng vinyl clorua thu được (nếu hiệu suất các quá trình là 100%) là:

\frac{850.62,5}{22,4.2}=1185,8\ (kg)

Với hiệu suất cho ở đầu bài, khối lượng vinyl clorua là:

\frac{1185,8.50.80}{100.100}=474,3\ (kg)

2. Nhiệt lượng cần dùng để làm nóng 100 lít nước từ 20°C lên 100°C:

100.4,18.(100 - 20) = 33440 (kJ)

Vì 20% nhiệt lượng đã toả ra môi trường nên nhiệt lượng mà khí thiên nhiên cần cung cấp phải là :

\frac{{33440.100}}{{100 - 20}} = 41800 (kJ)

Đặt số mol C2H6 tà x thì số mol CH4 là 85.10-1

Ta có 1560x+ 880{85.10^{ - 1}}x = 41800

x = {462.10^{ - 2}}

Thể tích khí thiên nhiên cần dùng:

\frac{{{{462.10}^{ - 2}}.100}}{{10}}.22,4 = 1035(l)

Bài tập 7.24 trang 54 sách bài tập (SBT) hóa học 11

7.24. Khi crăckinh butan, đã xảy ra các phản ứng:

\begin{array}{l}
{C_4}{H_{10}} \to C{H_4} + {C_3}{H_6}\\
{C_4}{H_{10}} \to {C_2}{H_6} + {C_2}{H_4}\\
{C_4}{H_{10}} \to {H_2} + {C_4}{H_8}
\end{array}

Một phần butan không tham gia các phản ứng.

Hỗn hợp khí A thu được sau phản ứng có thể tích là 47 lít ; Dẫn hỗn hợp khí này đi qua nước brom có dư thì thể tích hỗn hợp khí còn lại là 25 lít. Đốt cháy hoàn toàn 5 lít hỗn hợp khí còn lại này thì thu được 9,4 lít CO2. Các thể tích khí đo ở cùng điều kiện.

1. Tính phần trăm thể tích butan đã tham gia các phản ứng.

2. Tính phần trăm theo thể tích của từng khí trong hỗn hợp A nếu biết thêm rằng thể tích C2H4 gấp 3 lần thể tích C3H6.

Hướng dẫn trả lời:

{C_4}{H_{10}} \to C{H_4} + {C_3}{H_6}

x lít x lít x lít

{C_4}{H_{10}} \to {C_2}{H_6} + {C_2}{H_4}

y lít y lít y lít

{C_4}{H_{10}} \to {H_2} + {C_4}{H_8}

z lít z lít z lít

Đặt thể tích C4H10 không tham gia phản ứng là t lít.

2x + 2y + 2z + t = 47 (1)

Khi đi qua nước brom dư thì C3H6, C2H4 và C4H8 bị hấp thụ ; thể tích các khí còn lại:

x + y + z + t = 25 (2)

Lấy (1) - (2) ta có x + y + z = 22 ; đó chính là thể tích C4H10 đã phản ứng, còn x + y + z + t = 25 cũng chính là thể tích C4H10 trước phản ứng.

Phần trăm theo thể tích của C4H10 phản ứng: \frac{{22}}{{25}}. 100% = 88%.

2. Giả sử đốt 25 lít khí còn lại sau khi qua nước brom

C{H_4} + 2{O_2} \to C{O_2} + 2{H_2}O

x lít x lít

2{C_2}{H_6} + 7{O_2} \to 4C{O_2} + 6{H_2}O

y lít 2y lít

2{H_2} + {O_2} \to 2{H_2}O

2{C_4}{H_{10}} + 13{O_2} \to 8C{O_2} + 10{H_2}O

t lít 4t lít

Thể tích CO2 thu được sẽ là:

x+2y+4t=\frac{9,4.25}{5}=47\ (3)

Ngoài ra theo đầu bài y = 3x (4)

Giải hệ (1), (2), (3), (4) ta được x = 5; y =15; z = 2; t = 3.

Thành phần phần trăm về thể tích của hỗn hợp A:

\% {V_{C{H_4}}} = \% {V_{{C_3}{H_6}}} = \frac{5}{{47}}.100\% = 10,6\%

\% {V_{{C_2}{H_6}}} = \% {V_{{C_2}{H_4}}} = \frac{15}{{47}}.100\% = 31,9\%

\% {V_{{H_2}}} = \% {V_{{C_4}{H_8}}} = \frac{2}{{47}}.100\% = 4,3\%

\% {V_{{C_4}{H_{10}}}} = \frac{3}{{47}}.100\% = 6,4\%

Để có kết quả học tập lớp 11 tốt hơn. VnDoc Mời các bạn tham khảo thêm các bài viết dưới đây của chúng tôi:

----------------------------------

Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới bạn đọc Giải bài tập Hóa học 11 SBT bài 37 Nguồn hiđrocacbon thiên nhiên. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Sinh học 11, Giải bài tập Vật lý 11, Giải bài tập Hóa học 11, Giải bài tập Toán 11 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.

Mời bạn đọc cùng tham gia nhóm Tài liệu học tập lớp 11 để có thêm tài liệu học tập nhé

Đánh giá bài viết
1 51
Sắp xếp theo

    Giải SBT Hóa Học 11

    Xem thêm