Giải bài tập Hóa học 12 SBT bài 12

Hóa học 12 - Luyện tập: Cấu tạo và tính chất của amin, amino axit và protein

VnDoc xin giới thiệu tới bạn đọc tài liệu Giải bài tập Hóa học 12 SBT bài 12. Tài liệu gồm 13 bài tập trang 22, 23, 24 kèm theo lời giải chi tiết sẽ giúp các bạn học sinh rèn luyện giải Hóa 12 nhanh và chính xác hơn. Mời các bạn tham khảo.

Giải bài tập Hóa học 12 SBT

Bài 3.32, 3.33, 3.34, 3.35, 3.36 trang 22 sách bài tập (SBT) Hóa học 12

3.32. Có bao nhiêu amin bậc ba có cùng công thức phân tử C6H15N?

A.3 chất.

B. 4 chất.

C. 7 chất.

D. 8 chất.

3.33. Trong các tên gọi dưới đây, tên nào phù hợp với chất C6H5-CH2-NH2?

A. Phenylamin

B. Benzylamin.

C. Anilin

D. Phenylmetylamin.

3.34. Có bao nhiêu amino axit có cùng công thức phân tử C4H9O2N?

A. 3 chất

B. 4 chất

C. 5 chất

D. 6 chất

3.35. Trong các tên gọi dưới đây, tên nào không phù hợp với chất CH3-CH(CH3)-CH(NH2)-COOH?

A. Axit 2-metyl-3-aminobutanoic.

B. Valin.

C. Axit 2-amino-3-metylbutanoic

D. Axit α-aminoisovaleric.

3.36. Trong các chất dưới đây, chất nào có tính bazơ mạnh nhất?

A. C6H5 - NH2.

B. (C6H5)2NH.

C. p-CH3 - C6H4 - NH2.

D. C6H5 - CH2 - NH2.

Hướng dẫn trả lời:

Chọn các đáp án:

3.32. C

3.33. B

3.34. C

3.35. A

3.36. D

Bài 3.37, 3.38, 3.39 trang 23 sách bài tập (SBT) Hóa học 12

3.37. Dung dịch của chất nào trong các chất dưới đây không làm đổi màu quỳ tím?

A. CH3NH2.

B. NH2 - CH2 - COOH.

C. HOOC - CH2 - CH2 – CH(NH2) - COOH.

D. CH3COONa.

3.38. Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X, thu được 16,80 lít khí CO2 ; 2,80 lít khí N2 (các thể tích khí đo ở đktc) và 20,25 g H2O. Công thức phân tử của X là?

A. C4H9N.

B. C3H7N.

C. C2H7N.

D. C3H9N.

3.39. Cho hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C2H7NO2 tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, đun nóng thu được dung dịch Y và 4,48lít (đktc) hỗn hợp Z gồm hai khí (đều làm xanh giấy quỳ tím ẩm). Tỉ khối của Z đối với H2 bằng 13,75. Cô cạn dung dịch Y thu được muối khan có khối lượng là?

A. 16,5g

B.14,3g

C.8,9g

D.15,7g

Hướng dẫn trả lời:

Chọn các đáp án:

3.37. B

3.38. D

3.39. B

Bài 3.40 trang 24 sách bài tập (SBT) Hóa học 12

Hãy viết công thức cấu tạo của tất cả các tripeptit có chứa gốc của cả hai amino axit là glyxin và alanin.

Hướng dẫn trả lời:

Từ hai amino axit là glyxin và alanin có thể tạo ra 6 tripeptit sau đây:

H2N - CH2 - CO - NH - CH2 - CO - NH- CH(CH3) - COOH

H2N - CH(CH3) - CO - NH - CH2 - CO - NH - CH2 - COOH

H2N - CH2 - CO - NH - CH(CH3) - CO - NH - CH2 - COOH

H2N - CH(CH3) - CO - NH - CH(CH3) - CO- NH - CH2 - COOH

H2N - CH2 - CO - NH - CH(CH3) - CO - NH - CH(CH3) - COOH

H2N - CH(CH3) - CO - NH - CH2 - CO - NH - CH(CH3) - COOH.

Bài 3.41 trang 24 sách bài tập (SBT) Hóa học 12

Chất X có công thức phân tử C4H9O2N và là este của amino axit. Hãy viết các công thức cấu tạo có thể có của X và ghi tên tương ứng.

Hướng dẫn trả lời:

Các công thức cấu tạo phù hợp là:

H2N - CH2 - CH2COOCH3 metyl β-aminopropionat

CH3-CH(NH2)-COOCH3 metyl α-aminopropionat

H2N-CH2COOCH2-CH3 etyl aminoaxetat.

Bài 3.42 trang 24 sách bài tập (SBT) Hóa hoc 12

Chất X là một muối có công thức phân tử C3H10N2O3. Khi cho X tác dụng với KOH ta thu được một amin bậc ba và các chất vô cơ.

Hãy viết công thức cấu tạo và tên của chất X.

Viết phương trình hoá học của phản ứng giữa X và KOH.

Hướng dẫn trả lời:

Chất X có CTCT: [(CH3)3NH]+NO3-

Trimetylamoninitrat

[(CH3)3NH]+NO3- + KOH→ (CH3)3N + KNO3 + H2O

Trimetylamin

Bài 3.43 trang 24 sách bài tập (SBT) Hóa học 12

Hỗn hợp A ở thể lỏng chứa hexan và một amin đơn chức. Làm bay hơi 11,6 g A thì thể tích hơi thu được đúng bằng thể tích của 4,8 g oxi ở cùng nhiệt độ và áp suất. Trộn 4,64 g A với m gam O2 (lấy dư) rồi đốt cháy. Sau phản ứng thu được 6,48 g nước và 7,616 lít hỗn hợp khí gồm CO2, N2 và O2 còn dư. Dẫn hỗn hợp khí này qua dung dịch NaOH (có dư) thì thể tích còn lại là 1,344 lít (các thể tích ở đktc).

a) Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo, tên và phần trăm về khối lượng của amin trong hỗn hợp A.

b) Tính m.

Hướng dẫn trả lời:

a) Số mol hai chất trong 11,6g A={{4,8} \over {32}} = 0,15mol

Số mol hai chất trong 4,64g A= 0,15.{{4,64} \over {11,6}} = 0,06mol

2C6H14 + 19O2 → 12CO2 + 14H2O

CxHyOz + (x+y\over 4) O2 → x CO2 +y\over 2) H2O + 1\over 2N2

Số mol H2O= {{6,48} \over {18}} = 0,36mol \to {m_H} = 0,36.2 = 0,72g

Số mol CO2+ N2+ O2 còn dư ={{7,616} \over {22,4}} = 0,34mol

Số mol N2+ O2 còn dư={{1,344} \over {22,4}} = 0,06mol→số mol CO2= 0,34-0,06=0,28mol

→m C= 0,28.12= 3,36g

→m N trong 4,64 g A= 4,64-3,36-0,72=0,56g

Số mol CxHyN={{0,56} \over {14}} = 0,04mol

→ n C6H14= 0,06- 0,04= 0,02mol

Khi đốt 0,02 mol C6H14 sinh ra 0,12 mol CO2 và 0,14 mol H2O. Vậy khi đốt 0,04 mol CxHyN số mol CO2 sinh ra là 0,28-0,12=0,16 mol

Số mol H2O là: 0,36- 0,14= 0,22 mol

Vậy x = {{0,16} \over {0,04}} = 4;{y \over 2} = {{0,22} \over {0,04}} = 5,5 \to y = 11

Công thức phân tử là C4H11N.

Các công thức cấu tạo:

CH3 - CH2 - CH2 - CH2 - NH2 butylamin

CH3- CH(CH3)-CH2-NH2 isobutylamin

CH3

I

CH3-C-NH2 tert-butylamin

I

CH3

CH3-CH2-CH(CH3)-NH2 sec-butylamin

CH3 - CH2 - CH2 - NH - CH3 metylpropylamin

CH3 – CH(CH3) - NH - CH3 metylisopropylamin

CH3 - CH2 - NH - CH2 - CH3 đietylamin

CH3 – N(CH3) -CH2 -CH3 etylđimetylamin

\% {m_{C4H11N}} = {{0,04.73} \over {4,64}}.100\% = 62,93\%

b) Khối lượng O trong 0,36 mol H2O là: 0,36.16 = 5,76 (g)

Khối lượng O trong 0,28 mol CO2 là: 0,28.32 = 8,96 (g)

Số mol O2 còn dư: 0,06 - {{0,56} \over {28}} = 0,04mol

Khối lượng O2 còn dư: 0,04.32 = 1,28 (g)

Khối lượng O2 ban đầu: m = 5,76 + 8,96 + 1,28 = 16 (g).

Bài 3.44 trang 24 sách bài tập (SBT) Hóa học 12

Người ta đốt cháy 4,55 g chất hữu cơ X bằng 6,44 lít O2 (lấy dư). Sau phản ứng thu được 4,05 g H2O và 5,6 lít hỗn hợp khí gồm CO2, N2 và O2 còn dư. Các thể tích đo ở đktc. Dẫn hỗn hợp khí này đi qua dung dịch NaOH (dư) thì còn lại hỗn hợp khí có tỉ khối đối với hiđro là 15,5.

a) Xác định công thức đơn giản nhất của X.

b) Xác định công thức phân tử, biết rằng phân tử khối của X là 91.

Viết công thức cấu tạo và tên của X, biết rằng X là muối, vừa phản ứng được với dung dịch NaOH, vừa phản ứng được với dung dịch HC1.

Hướng dẫn trả lời:

Đặt lượng CO2 là a mol, lượng N2 là b mol, lượng O2 còn dư là c mol.

Ta có: a + b + c ={{5,6} \over {22,4}} = 0,25 (1)

44a + 28b + 32c = 4,55 +{{6,44} \over {22,4}}.32 - 4,05 = 9,7 (2)

{{28b + 32c} \over {b + c}} = 15,5.2 = 31 (3)

Giải hệ phương trình, tìm được: a = 0,15 ; b = 0,025 ; c = 0,075.

Khối lượng C trong 4,55 g X: 0,15.12 = 1,8 (g).

Khối lượng H trong 4,55 g X: {{2.4,05} \over {18}} = 0,45 (g).

Khối lượng N trong 4,55 g X: 0,025.28 = 0,7 (g).

Khối lượng O trong 4,55 g X: 4,55 - 1,8 - 0,45 - 0,7 = 1,6 (g).

Chất X có dạng CxHyNzOt.

x:y:z:t = {{1,8} \over 2}:{{0,45} \over 1}:{{0,7} \over {14}}:{{1,6} \over {16}}

= 0,15:0,45:0,05:0,10 = 3:9: 1 :2

Công thức đơn giản nhất của X là C3H9NO2.

Vì M = 91 nên công thức phân tử của X cũng là C3H9NO2. Các công thức cấu tạo phù hợp:

CH3 - CH2 – COO- (NH4)+ ; CH3 – COO-(CH3NH3)+

amoni propionat metylamoni axetat

HCOO-(C2H5NH3)+ ; HCOO-((CH3) 2NH2)+

etylamoni fomat đimetylamoni fomat

----------------------------------

Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Toán lớp 12, Giải bài tập Hóa học lớp 12, Giải bài tập Vật Lí 12 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.

Đánh giá bài viết
1 120
Sắp xếp theo

    Giải SBT Hóa học 12

    Xem thêm