Giải bài tập Hóa học 12 SBT bài 29

Hóa học 12 - Luyện tập: Tính chất của nhôm và hợp chất của nhôm

VnDoc xin giới thiệu tới các bạn tài liệu Giải bài tập Hóa học 12 SBT bài 29. Nội dung tài liệu kèm theo lời giải chi tiết sẽ giúp các bạn học sinh rèn luyện giải Hóa học 12 hiệu quả hơn. Mời các bạn tham khảo.

Giải bài tập Hóa học 12 SBT

Bài 6.91, 6.92 trang 68 sách bài tập (SBT) Hóa học 12

6.91. Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về nhôm oxit?

A. Al2O3 được sinh ra khi nhiệt phân muối Al(NO3)3.

B. Al2O3 bị khử bởi co ở nhiệt độ cao.

C. Al2O3 tan được trong dung dịch NH3.

D. Al2O3 là oxit không tạo muối.

6.92. Có các dung dịch: KNO3, Cu(NO3)2, FeCl3, AlCl3, NH4Cl. Chỉ dùng hoá chất nào sau đây có thể nhận biết được các dung dịch trên?

A. Dung dịch NaOH dư.

B. Dung dịch AgNO3.

C. Dung dịch Na2SO4.

D. Dung dịch HCl.

Hướng dẫn trả lời:

6.91. A

6.92. A

Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào các dung dịch trên:

- Tạo ra kết tủa màu xanh là Cu(NO3)2

- Tạo ra kết tủa nâu đỏ là FeCl3

- Tạo ra kết tủa trắng, tan trong NaOH dư là AlCl3

- Có khí mùi khai (NH3) thoát ra là NH4Cl:

N{H_4}Cl + NaOH \to NaCl + N{H_3} \uparrow + {H_2}O

- Không có hiện tượng gì là KNO­3

Bài 6.93, 6.94, 6.95 trang 69 sách bài tập (SBT) Hóa học 12

6.93. Cho m gam bột Al tác dụng hết với dung dịch HNO3 dư chỉ thu được 8,96 lít hỗn hợp khí X gồm NO và N2O (đktc) có tỉ lệ mol là 1 : 3. Giá trị của m là?

A. 24,3.

B. 42,3.

C. 25,3.

D. 25,7.

6.94. Trộn 24 g Fe2O3 với 10,8 g Al rồi nung ở nhiệt độ cao (không có không khí). Hỗn hợp thu được sau phản ứng đem hoà tan vào dung dịch NaOH dư thu được 5,376 lít khí (đktc). Hiệu suất của phản ứng nhiệt nhôm là?

A.12,5%.

B. 60%.

C. 80%.

D. 90%.

6.95. Cho nhôm tác dụng với dung dịch chứa NaN03 và NaOH thấy nhôm tan và giải phóng NH3. Trong phương trình hoá học của phản ứng trên hệ số nguyên tối giản của H2O bằng?

A. 3.

B. 2.

C. 5.

D. 7.

Hướng dẫn trả lời:

6.93. A

6.94. C

6.95. B

6.93. Chọn A

Al + 4HN{O_3} \to Al{\left( {N{O_3}} \right)_3} + NO + 2{H_2}O\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left( 1 \right)

8Al + 30HN{O_3} \to 8Al{\left( {N{O_3}} \right)_3} + 3{N_2}O + 15{H_2}O\,\,\,\left( 2 \right)

{n_X} = {{8,96} \over {22,4}} = 0,4\left( {mol} \right);\,\,{n_{NO}} = {{0,4} \over 4} = 0,1\left( {mol} \right);

{n_{{N_2}O}} = 0,3mol

{n_{Al\left( 1 \right)}} = {n_{NO}} = 0,1\,mol;\,\,{n_{Al\left( 2 \right)}} = {{0,3.8} \over 3} = 0,8\left( {mol} \right)


{m_{Al}} = 0,9.27 = 24,3\left( g \right)

6.95. Chọn B

Phương trình ion thu gọn:

8Al + 3NO_3^ - + 5O{H^ - } + 2{H_2}O \to 8AlO_2^ - + 3N{H_3}

Bài 6.96 trang 69 sách bài tập (SBT) Hóa học 12

Xác định những chất cần lấy cho sơ đồ phản ứng sau:

 Giải bài tập Hóa học 12 SBT bài 29

Hướng dẫn trả lời:

M: Al

B: AlCl3

Z: H2O

X: NH3

D: Al(OH)3

C: NaAlO2

E: Al2O3

Bài 6.97 trang 69 sách bài tập (SBT) Hóa học 12

Có các chất: NH3, CO2, HCl, KOH, Na2CO3. Có thể dùng những chất nào để kết tủa Al(OH)3 từ dung dịch:

a) Nhôm clorua?

b) Natri aluminat?

Hướng dẫn trả lời:

a) Các chất có thể dùng là NH3, KOH, Na2CO3:

AlCl3 + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3 ↓ + 3NH4Cl

AlCl3 + 3KOH (vừa đủ) → Al(OH)3↓ + 3KCl

2AlCl3 + 3Na2CO3 + 3H2O → 2Al(OH)3↓ + 3CO2↑+ 6NaCl

b) Các chất có thể dùng là CO2, HCl:

NaAlO2 + CO2 + 2H2O → Al(OH)3↓+ NaHCO3

NaAlO2 + HCl (vùa đủ) + H2O →Al(OH)3↓+ NaCl.

Bài 6.98 trang 69 sách bài tập (SBT) Hóa học 12

Từ Al2O3 và các dung dịch KOH, H2SO4, viết phương trình hoá học của các phản ứng dùng để điều chế phèn chua.

Hướng dẫn trả lời:

2KOH + H2SO4 → K2SO4 + 2H2O

Cô cạn dung dịch được tinh thể K2SO4 khan

Al2O3 + 3H2SO4 → A12(SO4)3 + 3H2O

Cô cạn dung dịch thu được tinh thể Al2(SO4)3.18H2O

- Hoà tan 1 mol K2SO4 vào nước cất.

- Hoà tan 1 mol Al2(SO4)3.18H2O vào cốc nước cất khác.

- Đun nóng cả hai dung dịch, trộn 2 dung dịch với nhau rồi khuấy mạnh, sau đó để nguội, một thời gian thấy dung dịch bị vẩn đục, các tinh thể K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O sẽ tách ra.

Bài 6.99 trang 69 sách bài tập (SBT) Hóa học 12

Dựa trên cơ sở hoá học nào để điéu chế nhôm oxit từ quặng boxit? Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra.

Hướng dẫn trả lời:

Quặng boxit gồm chủ yếu là A12O3, có lẫn các tạp chất là Fe2O3 và SiO2 (cát). Việc tách A12O3 nguyên chất ra khỏi các tạp chất dựa vào tính lưỡng tính của A12O3.

- Nghiền nhỏ quặng rồi cho vào dung dịch NaOH loãng, nóng:

Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O

Lọc bỏ Fe2O3 và SiO2 không tan.

- Sục khí CO2 dư vào dung dịch NaAlO2:

NaAlO2 + CO2 + 2H2O → Al(OH)3↓ + NaHCO3

Lọc lấy Al(OH)3rồi nhiệt phân:

2A1{\left( {OH} \right)_3}\buildrel {{t^0}} \over\longrightarrow A{1_2}{O_3} + {\rm{ }}3{H_2}O

Bài 6.100 trang 70 sách bài tập (SBT) Hóa học 12

Criolit được điều chế theo phản ứng sau:

Al2O3 (rắn) + HF (dd) + NaOH (dd) → Na3AlF6 (rắn) + H2O

Tính khối lượng mỗi chất ban đầu để sản xuất 1 kg criolit. Coi hiệu suất phản ứng đạt 100%.

Hướng dẫn trả lời:

Al2O3 + 12HF + 6NaOH → 2Na3AlF6 + 9H2O

Ta có: 102 12.20 6. 40 2.210

0,248(kg)←0,5714(kg)←0,5714(kg)←1(kg)

→ 242,8 g A12O3 ; 571,4 g HF ; 571,4 g NaOH.

Bài 6.101 trang 70 sách bài tập (SBT) Hóa học 12

Cho 2,16 gam Al vào dung dịch HNO3 loãng, lạnh (vừa đủ) thì thu được dung dịch X và không thấy khí thoát ra. Thêm dung dịch NaOH vào dung dịch X đến khi kết tủa tạo ra rồi vừa tan hết. Tính số mol NaOH đã dùng.

Hướng dẫn trả lời:

Không có khí thoát ra ⟹ sản phẩm khử là: NH4NO3.

Bảo toàn điện tích ta có: nAl.3 = nNH4NO3.8 ⟹ nNH4 NO3= 0,03 (mol).

Dung dịch gồm: Al(NO3)3 : 0,08 mol và NH4NO3 : 0,03 mol

NH4NO3 + NaOH → NaNO3 + NH3↑ + H2O.

Al(NO3)3 + 3NaOH → Al(OH)3↓ + 3NaNO3.

NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O.

nNaOH = nNH4NO3 + 3.nAl(NO3)3 + n Al(OH)3 = + 3.0,08 + 0,08 = 0,35 (mol).

Bài 6.102 trang 70 sách bài tập (SBT) Hóa học 12

Lấy 26,8 gam hỗn hợp bột X gồm Al và Fe2O3, tiến hành phản ứng nhiệt nhôm cho tới khi phản ứng xảy ra hoàn toàn (giả sử chỉ xảy ra phản ứng khử Fe2O3 thành Fe). Hỗn hợp sản phẩm sau phản ứng cho tác dụng với lượng dư dung dịch HCl được 11,2 lít H2 (đktc). Xác định khối lượng của Al trong hỗn hợp bột X.

Hướng dẫn trả lời:

PTHH của phản ứng nhiệt nhôm:

2Al{\rm{ }} + {\rm{ }}F{e_2}{0_3}\buildrel {{t^0}} \over\longrightarrow A{l_2}{0_3} + 2Fe

Trường hợp Al hết:

Fe\buildrel {HCl} \over\longrightarrow {H_2}

⟹ nFe = nH2 = 0,5 (mol) ⟹ mFe = 0,5.56 = 28 (g) > 26 (g)

(Loại vì mâu thuẫn định luật bảo toàn khối lượng).

Trường hợp Al dư:

Fe\buildrel {HCl} \over\longrightarrow {H_2};{\rm{ }}Al\buildrel {HCl} \over\longrightarrow {3 \over 2}{H_2}

Gọi a, b lần lượt là số mol của Al và Fe203 ban đầu.

27a + 160b = 26,8 → a = 0,4 (mol)

2b + (a - 2b). 1,5 = 0,5 b = 0,1 (mol)

Vậy mAl = 27.0,4 = 10,8 (g).

Bài 6.103 trang 70 sách bài tập (SBT) Hóa học 12

Nung 9,66 gam hỗn hợp bột X gồm Al và một oxit sắt trong điều kiện không có không khí, khi phản ứng nhiệt nhôm xảy ra hoàn toàn (giả sử chí xảy ra phản ứng khử oxit sắt thành sắt) thu được hỗn hợp sản phẩm Y. Chia Y làm 2 phần đều nhau:

- Phần 1: Cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thấy thoát ra 0,336 lít H2 (đktc).

- Phần 2: Cho tác dụng với dung dịch HC1 dư được 1,344 lít H2 (đktc). Xác định công thức oxit sắt trong hỗn hợp bột X.

Hướng dẫn trả lời:

- Phần 1: Tác dụng với dung dịch NaOH → H2 nên Al dư.

Al\buildrel {NaOH} \over\longrightarrow {3 \over 2}{H_2}

Phần 2: Tác dụng với dung dịch HCl

Fe\buildrel {HCl} \over\longrightarrow {H_2};Al\buildrel {HCl} \over\longrightarrow {3 \over 2}{H_2}

Từ thể tích H2 ta dễ dàng tính được:

nFe = 0,045 (mol) và nAl(dư) = 0,01 (mol).

Phản ứng nhiệt nhôm: 2yAl + 3FexOy ⟶ yAl203 + 3xFe

0,045 mol

⟹ nAl (ban đầu) = {{0,045.2y} \over {3x}} + 0,01 = {{0,03y} \over x} + 0,01mol

{m_{hh}} = 27.({{0,03y} \over x} + 0,01) + 0,045.(56x + 16y) = {{9,66} \over 2}g

\Rightarrow {x \over y} = {3 \over 4}

Vây oxit sắt là Fe3O4

Bài 6.104 trang 70 sách bài tập (SBT) Hóa học 12

Cho 18 gam hỗn hợp bột Al, Al2O3 và một kim loại R hoá trị II không đổi.

- Nếu cho hỗn hợp tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng (dư) thấy thoát ra 8,96 lít H2 (đktc).

- Nếu cho hỗn hợp tác dụng với dung dịch NaOH 2M thấy thoát ra 6,72 lít H2 (đktc) và lượng NaOH tối đa cho phản ứng là 200 ml, ngoài ra còn một phần chất rắn không tan.

Xác định kim loại R và phần trăm khối lượng Al203 trong hỗn hợp.

Hướng dẫn trả lời:

Gọi a, b, c lần lượt là số mol của Al, Al203 và R.

Do thể tích 2 khí thoát ra khi tác dụng với dung dịch H2S04 loãng và NaOH khác nhau nên R đứng trước H2 (trong dãy điện hoá) nhưng không tác dụng với NaOH.

Khi tác dụng với dung dịch H2S04 loãng:

Al\buildrel {{H_2}S{O_4}} \over\longrightarrow {3 \over 2}{H_2};R\buildrel {{H_2}S{O_4}} \over\longrightarrow {H_2}

⟹ 1,5a + c = 0,4 (1)

Khi tác dụng với dung dịch NaOH:

2Al + 2NaOH + 2H20 → 2NaAl02 + 3H2

Al203 + 2NaOH → 2NaAl02 + H20

nH2 = 1,5a = 0,3 (2)

nNaOH =a + 2b = 0,4

Từ (1) và (2) → a = 0,2 mol ; b = 0,1 mol và c = 0,1 mol.

Vậy mhh = 27.0,2 + 102.0,1 + R.0,1 = 18 ⟹ R = 24 (Mg).

----------------------------------

Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Toán lớp 12, Giải bài tập Hóa học lớp 12, Giải bài tập Vật Lí 12 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.

Đánh giá bài viết
1 72
Sắp xếp theo

    Giải SBT Hóa học 12

    Xem thêm