Giải sách bài tập tiếng Anh lớp 6 Unit 8 Sports and Games

VnDoc.com xin giới thiệu đến các bạn Giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 Global Success Unit 8: Sports and Games do VnDoc.com sưu tầm và đang tải dưới đây là nguồn tài liệu hữu ích với nội dung giải chi tiết các bài trong SBT giúp các em học sinh lớp 6 nắm rõ nội dung bài học đã được thầy cô trang bị trên lớp.

A. Phonetics trang 9 SBT Tiếng Anh 6 Global Success Unit 8

1. Write the following words in the correct column. Viết các từ sau vào đúng cột.

Đáp án

/e/: chess; competitive; exercise; schedule; educational

/æ/: travel; match; fantastic; congratulation; marathon

2. Read the sentences aloud; pay attention to the underlined words. Đọc to các câu này; chú ý đến các từ được gạch chân.

1. The match was not so bad.

2. My elder brother ran in a marathon yesterday .

3. Please send my congratulations to the chess winner.

4. Phu Quoc Island is a great travel destination .

5. This sports shop sells equipment at a competitive price.

B. Vocabulary & Grammar trang 9 - 10 - 11 - 12 SBT Unit 8 lớp 6

1. Write the past form of the following verbs. Viết dạng quá khứ của các động từ sau.

Đáp án:

1. read 2. wrote 3. wore 4. began 5. made

6. heard 7. swam 8. rode 9. beat 10. saw

11. spoke 12. told 13. bought 14. held 15. put

2. Word search: Find the irregular past verb forms in the table. Look at the example. Tìm kiếm từ: Tìm các dạng động từ quá khứ bất quy tắc trong bảng. Nhìn vào ví dụ. 

Đáp án

Giải sách bài tập tiếng Anh lớp 6 Unit 8 Sports and Games

3. Choose the correct answer to each of the following sentences. Chọn câu trả lời đúng cho mỗi câu sau.

Đáp án:

1 - B; 2 - A; 3 - C; 4 - A; 5 - C;

6 - B; 7 - C; 8 - B; 9 - B; 10 - C;

Hướng dẫn dịch

1 - Vào cuối tuần chúng tôi có thể chơi một trận cầu lông hoặc tham gia vào trận đá bóng.

2 - Bóng đá là một môn thể thao ngoài trời.

3 - Kiên không yêu thể thao lắm. Bạn ấy chưa bao giờ chơi trò chơi.

4 - Thanh thích trời nóng vì anh ấy có thể đi bơi.

5 - Học sinh Việt Nam chơi các trò chơi và môn thể thao khác nhau vào giờ nghỉ giải lao.

6 - Bởi vì ở Việt Nam không có tuyết, chúng tôi không thể đi trượt tuyết.

7 - Nhiều cô gái và phụ nữ tập thể dục nhịp điệu để giữ dáng đẹp.

8 - Rất là không an toàn khi bơi ở đây. Nước ô nhiễm trầm trọng.

9 - Bạn đến phòng tập thể hình bằng phương tiện gì? - Bằng xe buýt.

10 - Môn thể thao yêu thích của bạn là gì? - Tôi thích bơi lội.

4. Find the odd word in each line. Tìm một từ khác loại trong mỗi dòng.

1. A. walk B. borrow C. took D. cook

2. A. went B. got C. eat D. drank

3. A. running B. driving C. skipping D. swimming

4. A. pastime B. interest C. hobby D. music

5. A. study B. play C. relax D. rest

Đáp án:

1 - C; 2 - C; 3 - B; 4 - D; 5 - A;

5. Put the word/ phrases in order to make questions. Đặt các từ và cụm từ để tạo thành câu hỏi.

1. you / practise / table tennis / How often / do / playing

2. the match / win / your team / Did / last Sunday

3. arrive / the stadium / at / What time / you / did

4. play / games / your family / Does / sometimes / together

5. you / play / Did / were / when you / marbles / usually / small

Đáp án:

1. How often do you practise playing table tennis?

2. Did your team win the match last Sunday?

3. What time did you arrive at the stadium?

4. Does your family sometimes play games together?

5. Did you usually play marbles when you were small?

6. Put the verbs into correct tense to finish the following passage. Đặt các động từ ở dạng thì đúng để hoàn thành bài sau.

The Tigers won the Gold Cup last week. They (1. play) _______ fewer matches than the Lions or the Leopards, but they (2. score) _______ more points. In fact, the Tigers (3. lose) _______ only five matches during the season. The Zebras (4. beat) _______ the Lions and (5. take) _______ second place. They (6. score) _______ 30 points from 22 matches. The Zebras (7. have) _______ a very strong team. They (8. win) _______ a lot of matches, and not many teams (9. beat) _______ them. The Pandas (10. be) _______ at the bottom of the league. They lost most of their matches this season.

Đáp án:

1. played 2. scored 3. lost 4. beat 5. took

6. scored 7. had 8. won 9. beat 10. were

Bài dịch:

Đội Tigers đã thắng Cúp Vàng tuần trước. Họ đã chơi ít trận hơn đội Lions hay Leopards, nhưng họ ghi nhiều điểm hơn. Thật ra, đội Tigers chỉ thua 5 trận trong suốt mùa giải. Đội Zebas đã đánh bại đội Lions và xếp vị trí thứ 2. Họ đã ghi 30 điểm từ 22 trận đấu. Đội Zebas có đội bóng rất mạnh. Họ đã thắng nhiều trận đấu và không nhiều đội đánh bại họ. Đội Pandas ở cuối bảng. Họ thua hầu hết các trận đấu trong mùa giải này.

7. What do you say in these situations? Bạn nói gì trong những tình huống này?

 

Example: Your friend is riding his bicycle carelessly.

You say: “Ride carefully. / Don’t ride carelessly.”

1. Hung is putting his feet on the bench.

You say: “_____________________________________________”.

2. You don’t want your friend to tell anyone about this.

You say: “Please________________________________________”.

3. Your mother doesn’t want you to go out at night.

She says: “_____________________________________________.”

4. Duy doesn’t say “Thank you” to people who helped him.

You tell him: “Duy, “_____________________________________.”

5. Phong is sitting in his room watching TV for a long time, and he doesn’t go out for fresh air.

His mother says: “Phong, _________________________________.”

Đáp án:

1. "Don't put your feet on the bench."

2. "Please don't tell anyone about this."

3. "Don't go out at night."

4. "Duy, say "thank you" to people who help you with something/ anything."

5. "Phong, stop watching TV. Go out for (some) fresh air."

C. Speaking trang 12 13 SBT Tiếng Anh 6 Global Success Unit 8

1. Work with a friend. Make a mini conversation to congratulate him/her on the following situation. Then change roles. Làm việc với một người bạn. Thực hiện một cuộc trò chuyện nhỏ để chúc mừng anh ấy / cô ấy trong tình huống sau. Sau đó đổi vai.

Gợi ý

1 - Congratulation! Your result is too good!

2 - Oh, you do the project well!

2. Read the conversation and fill each blank with a suitable word. Then practise it with your friend. Đọc bài đối thoại và điền vào chỗ trống với 1 từ thích hợp. Sau đó thực hành với bạn em.

Đáp án:

1. do 2. to 3.games 4. watch 5. sport

Bài dịch:

Giang: David, bạn trông khá yêu thể thao đó.

David: Thật à? Bạn biết đó mình tập judo 2 lần 1 tuần, và mình học lớp khiêu vũ nữa.

Giang: Bạn có chơi trò chơi với bóng không?

David: Có, mình chơi đá bóng mỗi chủ nhật. Chúng mình đã thắng trận chủ nhật tuần trước 3 - 1.

Giang: Tuyệt quá! Có môn thể thao nào bẹn chỉ muốn xem không thôi?

David: Có, mình thích xem đua xe mô-tô trên tivi. Nó thật sự phấn khích.

Giang: Có môn thể thao nào bạn muốn thử chơi không?

David: Mình muốn thử cưỡi ngựa.

3. Practise the conversation with a friend. Thực hành bài hội thoại với bạn.

Hướng dẫn dịch

A: Môn thể thao phổ biến nhất ở đất nước bạn là gì?

B: Mình nghĩ là bóng đá.

A: Bạn có chơi bóng đá không?

B: Có, mình thường chơi bóng đá khi mình có thời gian rảnh rỗi.

Em có thể mở rộng đoạn đối thoại không? Bây giờ hãy thực hiện các đoạn đối thoại tương tự sử dụng gợi ý

- trò chơi bạn muốn chơi nhất

- trò chơi bạn muốn xem trên tivi

- môn thể thao bạn cảm thấy nhàm chán nhất

- một thể thao/ trò chơi bạn chưa bao giờ chơi

Gợi ý đáp án

A: What’s the most popular sport in our country?

B: I think football is.

A: Do you play football?

B: Yes, I usually play football when I have spare time.

A: What’s the game you like to play the most?

B: I like to play badminton. It’s very relaxing.

A: What’s the game you never play?

B: I never play tennis. I think it’s very hard for me.

Bài dịch

A: Môn thể thao phổ biến nhất ở nước ta là gì?

B: Tôi nghĩ là bóng đá.

A: Bạn có chơi bóng đá không?

B: Vâng, tôi thường chơi bóng khi rảnh rỗi.

A: Trò chơi bạn thích chơi nhất là gì?

B: Tôi thích chơi cầu lông. Cảm thấy thư thả.

A: Trò chơi bạn không bao giờ chơi là gì?

B: Tôi không bao giờ chơi quần vợt. Tôi nghĩ điều đó rất khó cho tôi.

D. Reading trang 13 - 14 SBT Tiếng Anh 6 Kết nối tri thức Unit 8

1. Read the following passage and fill each blank with a suitable word. Đọc bài sau và điền vào mỗi chỗ trống với 1 từ thích hợp.

Đáp án

(1) team

(2) are

(3) against

(4) for

(5) gets

Hướng dẫn dịch:

Có hai loại thể thao chính: thể thao cá nhân và thể thao đồng đội. Các môn thể thao đồng đội chằng hạn như bóng chày, bóng rổ và bóng chuyền. Các môn thể thao đồng đội yêu cầu hai đội riêng biệt. Các đội chơi đấu lại nhau. Họ tranh tài giành điểm tốt nhất. Ví dụ, trong 1 trận đá bóng nếu đội A được 4 điểm và đội B được 2 điểm, đội A thắng trận đó. Các môn thể thao đồng đội thỉnh thoảng được gọi là các môn thể thao tranh tài.

2. Choose the correct answer A, B, or C for each gap to complete the passage. Chọn câu trả lời đúng A, B hoặc C cho mỗi khoảng trống để hoàn thành đoạn văn.

Đáp án

1 - A; 2 - C; 3 - A; 4 - B; 5 - B;

2. Read the following passage and choose the best answer to each of the questions. Đọc bài đọc sau và chọn câu trả lời tốt nhấ cho mỗi câu hỏi.

Đáp án:

1. A; 2. B; 3. C; 4. C; 5. B

Giải thích:

1. Rebecca Stevens từ đâu đến? Anh.

2. Trước khi leo lên đỉnh Everest, Rebecca Stevens là một nhà báo.

3. Tại sao Rebecca Stevens lại trở nên nổi tiếng?

Cô ấy leo lên được đỉnh núi Everest vào năm 1993.

4. Cuộc sống trên núi Everest rất khó khăn vì ở đó không có nước.

5. Sau năm 1993, Rebecca có một công việc mới.

Hướng dẫn dịch:

REBECCA STEVENS

Rebecca Stevens là người phụ nữ đầu tiên leo lên đỉnh Everest. Trước khi bà leo lên đỉnh núi cao nhất thế giới, bà là một nhà báo và đã sống ở Nam Luân Đôn.

Năm 1993, Rebecca đã từ bỏ công việc và gia đình và đã đến châu Á với một số người leo núi khác. Bà đã phát hiện ra rằng cuộc sống trên Everest rất khó khăn. " Bạn phải mang theo mọi thứ trên lưng", bà giải thích, " vì vậy bạn có thể chỉ mang những thứ mà bạn sẽ cần. Bạn không thẻ tắm giặt trên núi, và cuối cùng bạn thậm chí không đánh răng. Tôi là một người thích sạch sẽ nhưng không có nước, chỉ có tuyết. Nước rất nặng vì vậy bạn chỉ mang đủ để uống!"

Rebecca đã trở nên nổi tiếng khi bà lên đến đỉnh núi vào ngày 17 tháng 5 năm 1993. Sau đó, bà đã viết một quyển sách về chuyến đi và mọi người thường bảo và kể về nó. Bà đã có một công việc mới, trên chương trình chương khoa học trên tivi.

E. Writing trang 15 SBT tiếng Anh 6 Global Success Unit 8

1. Finish the following sentences, using the past simple and the cues given. Look at the example. Kết thúc các câu sau, sử dụng thì quá khứ đơn và các dấu hiệu cho sẵn. Nhìn vào ví dụ.

Đáp án

1 - we lost

2 - I forgot

3 - they didn't

4 - he went climbing

5 - he always played

2. Complete the second sentence so that it means the same as the sentence before it. Hoàn thành câu thứ 2 để mà nó có nghĩa giống với câu đã cho trước đó.

Đáp án:

1. My brother is a fast runner.

2. Hien swims (very) badly.

3. Nga's favorite sport is table tennis.

4. Mike's sister is more interested in music than him/he is.

5. Students at our school do a lot of outdoor activities.

3. Write a paragraph of 50-60 words to describe a football match that you watched recently, using the prompts. Viết một đoạn văn khoảng 80 - 100 từ để mô tả một trận bóng đá mà bạn đã xem gần đây, sử dụng các từ gợi ý.

- The two sides

- The start of the match

- The first half of the match

-The second half of the match

- The result

Gợi ý

Last weekend, my friends and I went to the Thong Nhat stadium to watch a football match. It is located at 138 Dao Duy Tu Street, Ward 6, District 10. The match began at 15:00 on Saturday. There are two teams: Sai Gon and Ha Noi. At the start of the match, two teams played very well. All the members tried to help their team score. In the first half of the match: Ha Noi scored 1 goal. At the second half of the match, Sai Gon scored 2 goals. The results was that Sai Gon won 2-1.

Dịch:

Tuần trước bạn tôi và tôi đã đến sân vận động Thống Nhất để xem một trận bóng đá. Nó nằm ở 138 Đào Duy Từ, phường 6 quận 10. Trận đấu bắt đầu lúc 03.00 chiều thứ Bảy. Có hai đội đó là Sài Gòn và Hà Nội. Lúc bắt đầu trận đấu, hai đội chơi rất hay. Tất cả cầu thủ đều cố gắng giúp đội nhà ghi điểm. Trong hiệp đầu tiên, Hà Nội ghi một bàn thắng. Ở hiệp thứ hai, Sài Gòn ghi hai bàn thắng. Kết quả là Sài Gòn thắng 2-1.

Trên đây là Giải SBT tiếng Anh 6 Unit 8 Sports and Games chi tiết nhất. Mời bạn đọc tham khảo thêm nhiều tài liệu ôn tập Tiếng Anh 6 cả năm khác nhau được cập nhật liên tục trên VnDoc.com.

Xem thêm: Soạn tiếng Anh Unit 8 lớp 6 Sports and Games đầy đủ nhất

Đánh giá bài viết
116 29.833
Sắp xếp theo

    Tiếng Anh phổ thông

    Xem thêm