Giải bài tập SGK tiếng Anh lớp 11 Unit 13 HOBBIES

Giải bài tập SGK tiếng Anh lớp 11 Unit 13 HOBBIES

Giải bài tập SGK tiếng Anh lớp 11 Unit 13 HOBBIES hướng dẫn học tốt Tiếng Anh lớp 11 bài 13: Sở thích các phần A. Reading (trang 146-147-148 SGK Tiếng Anh 11), B. Speaking (trang 148-149 SGK Tiếng Anh 11, C. Listening (trang 150-151 SGK Tiếng Anh 11), D. Writing (trang 151 SGK Tiếng Anh 11), E. Language Focus (trang 151-152-153 SGK Tiếng Anh 11).

Giáo án điện tử Tiếng Anh lớp 11 unit 12 The Asian Games

Tải Đề thi học kỳ 2 môn Tiếng Anh lớp 11

Giải bài tập SGK tiếng Anh lớp 11 Unit 12 THE ASIAN GAMES

A. Reading (Trang 146-147-148 SGK Tiếng Anh 11)

Before you read (Trước khi bạn đọc)

The pictures below present some hobbies. Work with a partner and say which.... (Các bức tranh dưới đây thể hiện một vài sở thích. Làm việc với bạn học và nói xem bạn thích làm gì vào thời gian rỗi.)

- What do you often do in your free time?

I like watching TV, reading English books, playing games, go fishing, playing football, go shopping,...

- What are your hobbies?

My hobbies are listening music, reading book and watching TV,...

While you read (Trong khi bạn đọc)

Read the passage and then do the tasks that follow. (Đọc đoạn văn và làm các bài tập theo sau.)

Hướng dẫn dịch:

Có vài thứ tôi thích làm khi rảnh rỗi. Chúng là các sở thích của tôi.

Thú tiêu khiển tôi thích nhất là chơi đàn ghi-ta. Chú tôi, một tay đàn ghi-ta tài hoa, đã dạy tôi đàn. Bây giờ tôi có thể chơi vài điệu đơn giản. Tôi còn bát đầu hát khi đàn, nhưng chưa thành công lắm. Chú tôi bảo tôi cần luyện tập đều đặn là tôi có thể làm được. Chú tôi rất giỏi đệm đàn ghi-ta cho người khác hát và tôi thán phục chú lắm.

Một sở thích khác của tôi là nuôi cá cảnh. Tôi có một bể cá nhỏ để nuôi một số cá con khác nhau. Vài con tôi mua ở cửa hàng, vài con khác tôi bắt được ở ngoài ruộng gần nhà. Chúng trông thật đẹp khi bơi quanh bể. Tôi thích quan sát chúng và mẹ tôi cũng thích thế.

Tôi cũng sưu tầm tem nữa. Tuy nhiên, tôi không cho mình là một nhà sưu tập tem đầy khao khát. Thật ra tôi chỉ góp nhặt những con tem trên các phong bì cũ mà bà con hay bạn bè tôi bỏ ra cho tôi. Hầu hết các con tem tôi có là trong nước. Thỉnh thoảng tôi lấy được tem ở nước Nga, Mỹ, Anh quốc, Úc, Trung Quốc và các quốc gia khác. Tôi giữ những con tem hiếm vào quyển album nhỏ. Những con tem thông dụng hơn thì tôi hay cho người khác và nếu như chẳng ai cần thì tôi chỉ việc bỏ chúng đi.

Cũng còn có nhiều thú tiêu khiển khác mà tôi đam mê một thời gian nhưng chúng không thú vị bằng các sở thích mà tôi vừa nói tới. Chúng thật sự làm tôi bận rộn và tôi thấy vui khi làm những điều đó.

Task 1. The words and phrases below appear in the passage. Use a dictionary.... (Các từ và cụm từ dưới đây xuất hiện trong đoạn văn. Sử dụng từ điển để có nghĩa của chúng. Sau đó dịch ra tiếng Việt.)

1. accomplished = well-trained, skilled: tài ba, tài hoa

2. accompanying = going with a singer, using a musical instrument: đệm (đàn)

3. modest = humble, unassuming: nhỏ, khiêm tốn

4. avid = eager: say mê

5. discarded = throw away: đã bị bỏ đi

6. indulge in = allow oneself the pleasure of: đam mê vào (một việc gì đó)

7. keep me occupied = keep me busy: làm cho tôi bận rộn/bịu

Task 2. Answer the questions. (Trả lời các câu hỏi.)

1. What is the writer's first hobby? (Thú tiêu khiển đầu tiên của tác giả là gì?)

=> It is playing the guitar.

2. Is the writer an accomplished guitarist? (Tác giả có phải là một tay ghi-ta tài ba không?)

=> No, he is not.

3. Why does the writer admire his uncle? (Tại sao tác giả khâm phục ông chú của mình?)

=> Because he is an accomplished guitarist and he is good at accompanying people singing with his guitar.

4. What is the writer's second hobby? (Sở thích thứ hai của tác giả là gì?)

=> It is keeping fish.

5. How did he collect his fish? (Ông ấy đã sưu tầm cá như thế nào?)

=> He bought some from the shop and collected some from the rice field near his house.

6. What kind of stamp collector is the writer? (Tác giả là người sưu tầm tem loại nào?)

=> He is not an avid stamp collector.

7. Where does he collect the stamps? (Ông ấy sưu tầm tem ở đâu?)

=> He collects stamps from discarded envelopes, his relatives, and his friends.

8. Which does the writer get more of, local stamps or foreign stamps? (Tác giả có loại tem nào nhiều hơn, tem địa phương hay tem nước ngoài?)

=> He gets more of local stamps than foreign stamps.

9. What does the writer do with die less common stamps and with the common ones? (Tác giả làm gì với loại tem hiếm và làm gì với loại tem thường?)

=> He keeps the less common ones inside a small album. The common ones he usually gives away to others or throws them away.

After you read (Sau khi bạn đọc)

- Work in groups. Talk about your hobby. (Làm việc nhóm. Nói về sở thích của bạn.)

Gợi ý:

Đoạn văn ngắn:

I have many hobbies, such as, playing football, game online and swimming. However, my favourite one is reading manga, a kind of Japanese picturebooks. Whenever i have spare time, i would like to lie on my bed and enjoy thrilling and interesting adventures described through beautiful pictures. Moreover, reading these books makes me feel comfortable and relaxed after a hard-working day in my university.Finally, sometimes, they make me think about life's lessons of love, friendship and family by touching stories, which is the main reason why i like this kind of books.

Đoạn văn dài:

In my daily life, I have several hobbies such as cooking, surfing, listening to music and so on. However, I like reading books the most for some reasons. Firstly, reading makes me feel comfortable after many long stressful hours at school. I actually like comic books because they contain lots of colorful and interesting images that keep my spirit relax. Secondly, reading books provides me a great deal of diverse knowledge of many fields. For instance, I can know more specific culture of each country in The World's Cultures book. In addition, I can know more things about different life of various animals that are living around the world in the Discovery of Animals World book. Finally, reading helps to enhance my vocabulary in both Vietnamese and English language. In Vietnamese book, I can learn many traditional folks or proverbs that help me understand more deeply the beauty of my mother tongue. About English books, I can improve my English reading comprehension skill in study. Besides, my communication skill with the foreigners will be better, too. In conclusion, I really like reading books, for it brings many good things to me. I see it as an useful activity to learn how to make life more meaningful and beautiful.

B. Speaking (Trang 148-149 SGK Tiếng Anh 11)

Task 1. Work in pairs. Say which of the following you should like/not like to do and why. (Làm việc theo cặp. Nói điều nào dưới đây bạn thích/không thích làm và tại sao.)

Gợi ý:

A: What is your hobby?

B: My hobby is reading book.

A: Why do you like it?

B: Because it makes me happy/comfortable....

Task 2. Lan is talking to Huong about her hobby of collecting books. Practise reading their dialogue with a partner. (Lan nói chuyện với Hương về sở thích sưu tầm sách. Thực hành bài đối thoại của họ với một bạn học.)

Hướng dẫn dịch:

Hương: Lan, sở thích của bạn là gì?

Lan: À, mình thích sưu tập sách.

Hương: Bạn có thể cho mình biết bạn sưu tập sách như thế nào?

Lan: Được chứ, việc này phải được thực hiện thường xuyên. Bất cứ khi nào mình tìm thấy một cuốn sách thú vị mình mua nó ngay lập tức.

Hương: Bạn mua sách ở đâu?

Lan: Mình mua từ một hiệu sách gần nhà mình và một số sách khác từ gian hàng sách cũ. Đôi khi bạn bè của mình, cha mẹ mình cho mình một ít.

Hương: Làm thế nào để bạn sắp xếp bộ sưu tập của bạn?

Lan: Mình phân loại chúng thành các loại khác nhau và mỗi thể loại để ở một góc của kệ sách với một thẻ tên trên đó.

Hương: Lan, bạn định làm gì tiếp theo?

Lan: Minh nghĩ rằng mình sẽ tiếp tục làm cho bộ sưu tập của mình phong phú hơn.

Task 3. Work with a partner. Make a similar dialogue about collecting stamps. Use the suggestions below. (Làm việc với một bạn học. Thực hiện một cuộc đối thoại tương tự về việc sưu tập tem. Sử dụng các gợi ý dưới đây.)

Gợi ý:

A: What is your hobby, Nam?

B: Well, I like collecting stamps.

A: Could you tell me how you collect your stamps?

B: Well, this must be done reguiarly. Whenever a new kind of stamp is issued. I buy it immediately. And I ask my friends, inland or overseas, to give me the stamps in their countries. Sometimes I exchange my stamps with my friends'.

A: How do you organize your collection?

B: I classify them according to the countries or to the categories: animals, plants, flowers,...

A: What do you plan to do next, Nam?

B: I think I'll continue to make my collection richer and richer.

C. Listening (Trang 150-151 SGK Tiếng Anh 11)

Before you listen (Trước khi bạn nghe)

- Work with a partner. Write down three benefits of reading books. Then share.... (Làm việc với bạn học. Viết 3 lợi ích của việc đọc sách. Sau đó chia sẻ ý kiến của bạn với lớp.)

Three benefits of reading books:

+ Books help to widen our knowledge.

+ Books give us valuable experience.

+ Books are good sources of information.

- Listen and repeat.

magazine: tạp chí

continually: liên tục

otherwise: mặt khác

gigantic: khổng lồ

profitably: có lợi

available: sẵn có để dùng

bygone: quá khứ, đã qua

ignorantly: sự ngu dốt

While you listen (Trong khi bạn nghe)

Task 1. You will hear a student talk about his hobby. Listen to his talk and.... (Bạn sẽ nghe thấy một học sinh nói chuyện về sở thích của bạn ấy. Nghe câu chuyện của bạn ấy và xác định xem các phát biểu là đúng (T) hoặc sai (F).)

1. T

2. F

3. F

4. F

5. T

6. T

7. T

8. F

Task 2. Listen again and write the missing words. (Nghe lại và viết các từ còn thiếu.)

1. wonderful

2. disease

3. jungle

4. certainly

5. ignorantlya

After you listen (Sau khi bạn nghe)

Work with a partner. Talk about the disadvantages of over-reading (reading too much).(Làm việc với bạn cùng học. Nói về những tác hại của việc đọc quá nhiều.)

Gợi ý:

Some disadvantages of over-reading:

+ Becoming shortsighted

+ Not having enough physical exercise

+ Lacking practical knowledge

Đánh giá bài viết
1 3.828
Sắp xếp theo

    Tiếng Anh phổ thông

    Xem thêm