Giải bài tập SGK tiếng Anh lớp 11 Unit 14 RECREATION

Giải bài tập SGK tiếng Anh lớp 11 Unit 14 RECREATION

Giải bài tập SGK tiếng Anh lớp 11 Unit 14 RECREATION hướng dẫn học tốt Tiếng Anh lớp 11 bài 14: Sự giải trí các phần A. Reading (trang 154-155-156-157 SGK Tiếng Anh 11), B. Speaking (trang 157-158 SGK Tiếng Anh 11), C. Listening (trang 158-159 SGK Tiếng Anh 11), D. Writing (trang 159-160 SGK Tiếng Anh 11), E. Language Focus (trang 161-162 SGK Tiếng Anh 11).

Tải Đề thi học kỳ 2 môn Tiếng Anh lớp 11

Giải bài tập SGK tiếng Anh lớp 11 Unit 12 THE ASIAN GAMES

Giải bài tập SGK tiếng Anh lớp 11 Unit 13 HOBBIES

A. Reading (Trang 154-155-156-157 SGK Tiếng Anh 11)

Before you read (Trước khi bạn đọc)

Work in pairs. Which of the following leisure activities do you think... ? (Làm việc theo cặp. Các hoạt động giải trí nào sau đây bạn nghĩ rằng người dân Anh thường làm trong thời gian rảnh rỗi của họ?)

- reading books/ newspapers: đọc sách/ báo

- watching TV/ videos: xem ti vi/ video

- playing sports: chơi thể thao

- shopping: mua sắm

- singing: hát

- meeting friends: gặp gỡ bạn bè

- listening to music: nghe nhạc

- watching sports: xem thể thao

- spending time outdoors: đi dã ngoại ngoài trời

- playing a musical instrument: chơi một loại nhạc cụ

While you read (Trong khi bạn đọc)

Read the passage and then do the tasks that follow. (Đọc đoạn văn và làm các bài tập theo sau.)

Hướng dẫn dịch:

Một câu tục ngữ của người Anh đã nói "Chỉ làm mà không giải trí khiến người ta mụ người đi". Vui chơi giải trí là quan trọng đối với mọi người ở bất kỳ đâu trên thế giới. Tuy nhiên, hình thức giải trí sẽ khác nhau ở các quốc gia khác nhau.

Ở Anh, những hoạt động giải trí thông thường nhất diễn ra ở nhà. Xem vô tuyến truyền hình là thú tiêu khiển của nhiều người nhất và hầu như mọi gia đình đều có máy truyền hình. Trên 51% hộ gia đình có hai TV hay nhiều hơn, và số giờ xem truyền hình trung bình của những người từ 4 tuổi trở lên là 25 giờ một tuần. Các thú vui khác là nghe nhạc, đọc sách, sửa chữa lặt vặt trong nhà và làm vườn.

Người Anh cũng rất thích xem và tham dự vào các môn thể thao. Đi bộ và bơi lội là hai hoạt động thể thao phổ biến nhất và được cả nam và nữ thực hiện đồng đều như nhau. Môn bi-da, bi-da 16 bi, và phóng phi tiêu là các môn thể thao phổ biến kế tiếp cho cánh đàn ông. Các môn thể thao có người xem phổ biến nhất là bóng đá và bóng bầu dục vào mùa đông, môn cri-kê và các môn điền kinh vào mùa hè.

Trong các năm gần đây ở Anh, một trào lưu mới đã phát triển, đó là tham gia các khóa học cuối tuần hay ngày lễ. Có rất nhiều khóa học được mở. Các khóa học có thể rất đơn giản như xếp gạch hay rất phức tạp như việc ra quyết định ở thị trường chứng khoán. Với những ai yêu thích nghệ thuật thì có các khóa vẽ tranh màu nước, sơn dầu hay bút chì. Ai thích âm nhạc thì có thể chọn khóa hát ka-ra-ô-ke. Các khóa học như đóng giày hoặc chạm khắc thủy tinh giúp người ta thực hành các kĩ năng với đôi tay. Ai muốn cải thiện trí óc có thể tham dự khóa học "sống có ý nghĩa hơn". Các điều kiện tham gia vào các khóa học cuối tuần rất dễ, đó là, không cần điều kiện gì hết ngoài khả năng để chi trả lệ phí, mà có thể là rất cao.

Task 1. The words/ phrases in italics in the following sentences all appear.... (Tất cả các từ/ cụm từ in nghiêng trong các câu sau xuất hiện trong đoạn văn. Khoanh tròn câu trả lời đúng.)

Gợi ý:

1. A

2. B

3. B

4. A

5. B

6. A

Task 2. Answer the questions. (Trả lời các câu hỏi.)

1. Why are recreation and entertainment important to people? (Tại sao tiêu khiển và giải trí là quan trọng với con người?)

=> Because without them, people will become dull/ bored.

2. What sports do the British like watching? (Người Anh thích xem môn thể thao nào?)

=> Football and rusby in winter, and cricket and athletics in summer.

3. What sports do they like taking part in? (Họ thích tham gia chơi môn thể thao nào?)

=> Walking and swimming.

4. Why do many British people take weekend courses? (Tại sao nhiều người Anh tham gia các khóa học cuối tuần?)

=> Because these courses will bring them great pleasure, entertainment and their life will he more meaningful.

After you read (Sau khi bạn đọc)

Work in pairs. Discuss the question: Which of the British leisure activities mentioned in the passage are also popular in Vietnam? Which are not? (Làm việc theo cặp. Thảo luận các câu hỏi: Hoạt động giải trí nào của người Anh được đề cập trong đoạn văn cũng phổ biến tại Việt Nam? Hoạt động nào không phổ hiến.)

Gợi ý:

popular

- watching TV

- listening to music

- reading, gardening

- playing sports

- singing karaoke

not popular

- playing pool

- playing darts

- glass engraving

- shoemaking

- bricklaying, stock market

A: Do you think the British leisure activities are the same as those in Vietnam?

B: I think some popular leisure activities in Vietnam are watching TV, gardening and karaoke singing.

A: You're right. There's no doubt about that. Besides, Vietnamese people like playing sports such as football, volleyball and swimming in their free time, too.

B. Speaking (Trang 157-158 SGK Tiếng Anh 11)

Task 1. The following are some phrases that can be used to express agreement or disagreement. Put ... . (Sau đây là một số cụm từ có thể được sử dụng để thể hiện đồng ý hoặc không đồng ý. Đặt (A) bên cạnh cách diễn đạt đồng ý và (D) bên cạnh cách diễn đạt không đồng ý.)

Gợi ý:

1. A

2. D

3. A

4. A

5. D

6. A

7. A

Task 2. The students of class 11A2 will have a two-day holiday. They are ... . (Các học sinh của lớp 11A2 sẽ có một kì nghỉ hai ngày. Họ đang thảo luận xem có nên đi cắm trại không. Đọc và thực hành các cuộc hội thoại.)

Hướng dẫn dịch:

A: Chúng ta đi cắm trại đi.

B: Ừ, chúng ta đi đi. Như vậy chúng ta có thể nghỉ ngơi và vui thú ở vùng nông thôn yên tĩnh.

C: Ồ, mình không nghĩ rằng đó là một ý tưởng hay. Nếu chúng mình đi cắm trại, chúng mình sẽ phải mang theo rất nhiều đồ dùng cần thiết.

Task 3. Work in groups. Imagine you are the students of class 11A2. Continue ... . (Làm việc nhóm. Hãy tưởng tượng bạn là học sinh của lớp 11A2. Tiếp tục cuộc thảo luận. Thể hiện sự đồng ý hay không đồng ý, bằng cách sử dụng các lý do dưới đây.)

Lý do đồng ý

Lý do không đồng ý

1. có thể thưởng ngoạn cảnh đẹp

1. phải mang nhiều đồ dùng và đồ ăn thức uống rất nặng

2. có thể có nhiều hoạt động ngoài trời

2. phải ăn bánh mì trong hai ngày, thật chẳng dễ chịu

3. có thể gần gũi với thiên nhiên

3. phải thuê xe, rất là đắt

4. có thể thưởng thức cây cỏ, hoa lá và động vật hoang dã

4. phải ngủ trong lều trại, thời tiết có thể xấu

5. có thể trở nên hoạt bát, năng động hơn

Gợi ý:

A: Let's go camping.

B: Yes. let's do that. Then we can have a lot of outdoor activities.

C: Oh, I don't think it's a good idea. If we go camping, we'll have to eat bread for two days, which is not very pleasant.

Làm tương tự cho các lý do còn lại.

Task 4. Report your discussion to the class. Do the members ... ? (Báo cáo thảo luận của bạn trước lớp. Các thành viên trong nhóm của bạn cuối cùng có đồng ý đi cắm trại không? Tại sao có?/ Tại sao không?)

Agree

- We go camping because we can get close to nature. We can have a lot of outdoor activities and can become more active.

Disagree

- We don't want to go camping because if we go camping for two days, we will have to hire tile bus which is expensive. Moreover, we'll have to sleep in the tent. It makes us sick and can't go to school the next day.

Đánh giá bài viết
1 1.232
Sắp xếp theo

    Tiếng Anh phổ thông

    Xem thêm