Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 12 Chương trình mới Unit 1: GETTING STARTED, LANGUAGE, READING

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 12 thí điểm Unit 1

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 12 Chương trình mới Unit 1: GETTING STARTED, LANGUAGE, READING hướng dẫn học tốt Tiếng Anh 12 thí điểm Unit 1: Life stories các phần: Getting Started (trang 6-7 SGK Tiếng Anh 12 mới - thí điểm), Language (trang 8-9-10 SGK Tiếng Anh 12 mới - thí điểm), Reading (trang 11-12 SGK Tiếng Anh 12 mới - thí điểm).

Từ vựng tiếng Anh lớp 12 Unit 1: Home life

Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 12 Unit 1: Home life

Bài tập tiếng anh lớp 12 Unit 1: Home life có đáp án

Giải bài tập tiếng anh lớp 12 Unit 1: Home life

Unit 1 lớp 12: Getting started

1. Hung and Quang are talking about famous people. Listen and read. (Hung và Quang đang nói chuyện về người nổi tiếng. Nghe và đọc)

Hưng: Chủ đề của bài thuyết trình ngày mai thực sự thú vị. Bạn đã quyết định nói về ai chưa, Quang?

Quang: Chưa. Tớ vẫn đang phân vân giữa hai người nổi tiếng, Steve Jobs và Michael Jackson. Tớ ngưỡng mộ cả hai người họ.

Hưng: Nhưng ai có tác động lớn hơn đối với cậu?

Quang: Tớ không chắc chắn lắm... sản phẩm của Steve Jobs kích thích sự sáng tạo và đổi mới của tớ, trong khi âm nhạc Michael Jackson đã truyền cảm hứng cho tớ để tìm hiểu cách chơi một loại nhạc cụ. Cậu nghĩ sao?

Hưng: Ừm, cả hai đều rất tài năng và có ảnh hưởng, nhưng tớ thích Steve Jobs hơn. Tớ nghĩ rằng Michael Jackson là một vũ công tuyệt vời, nhưng không phải là một ca sĩ tuyệt vời. Trong những năm sau này, giọng hát của ông trở nên yếu và mỏng và không được tốt như trước.

Quang: Tớ hiểu. Thế còn cậu? Cậu sẽ nói về ai?

Hưng: Christine Hà.

Quang: Ý cậu là... người phụ nữ đã giành được danh hiệu Mỹ MasterChef trong năm 2012?

Hưng: Đúng.

Quang: Tớ biết giấc mơ của cậu là trở thành một đầu bếp nổi tiếng. Có phải đó là lý do tại sao cậu muốn nói về cô ấy?

Hưng: Đúng vậy. Hơn nữa, Christine là một đầu bếp khiếm thị và một nhà văn tài năng. Cô ấy rất tài năng và quyết tâm. Vô cùng tuyệt vời khi xem cô ấy sử dụng tất cả các dụng cụ nhà bếp và chuẩn bị các món ăn.

Quang: Tớ đồng ý. Tớ nhớ tớ đã cảm thấy vui mừng như thế nào khi Christine tạo ra những món ăn đẹp tuyệt vời... và thậm chí lo lắng khi các giám khảo nếm chúng. Tiện thể, cậu có biết nơi cô được sinh ra? Ở Việt Nam hay Mỹ?

Hưng: Ở California, nhưng cô đã lấy cảm hứng từ những ký ức về nấu ăn từ mẹ cô.

Quang: Có vẻ như cậu biết khá nhiều về cô ấy. Chúc may mắn với bài thuyết trình ngày mai của cậu!

Hưng: Cậu cũng thế nhé!

2. Decide whether the following statements are true (T), false (F), or not given (NG). Tick the correct box. (Quyết định các nhận định sau đây là đúng (T), sai (F), hoặc không xác định (NG). Đánh dấu vào ô thích hợp.)

1. T

2. NG

3. F

4. F

5. T

Hướng dẫn dịch

1. Quang không thể quyết định người mà cậu ấy sẽ nói về vào ngày mai.

2. Quang cũng muốn trở nên nổi tiếng như Steve Jobs và Michael Jackson.

3. Hưng thích ca hát của Michael Jackson.

4. Hưng đã học chơi một nhạc cụ, vì cậu được lấy cảm hứng từ bài hát của Michael Jackson.

5. Cả Quang và Hùng đều ngưỡng mộ Christine Hà.

3. Discuss with a partner. (Thảo luận với bạn.)

If you were Quang, who would you choose to talk about, Steve Jobs or Michael Jackson? Why?

Khuyến khích đưa ra lý do khác ngoài những người được đề cập trong hội thoại (ví dụ như Steve Jobs: một nhà tiên phong trong cuộc cách mạng máy vi tính, một doanh nhân sáng tạo; Michael Jackson: một vũ công tốt với các kỹ thuật nhảy phức tạp, một ca sĩ có ảnh hưởng và nhà soạn nhạc).

4. Find the words in the conversation that have the same sounds as the following. (Tìm các từ trong cuộc trò chuyện có những phát âm tương tự như sau.)

1. two

2. I

3. see

4. won

5. know

5. Read the conversation again and write the correct tenses of the verbs in brackets. (Đọc cuộc trò chuyện một lần nữa và viết các thì đúng của động từ trong ngoặc đơn.)

I remember how excited I felt when Christine was creating great-tooking dishes.

Unit 1 lớp 12: Language

Vocabulary

1. Write the words given in the box next to their meanings. (Viết những từ được đưa ra trong hộp với ý nghĩa của chúng.)

2. Complete the sentences with the correct form of the words in 1. (Hoàn thành câu với các hình thức đúng của từ trong 1.)

1. distinguished

2. talented

3. achievements

4. respectable

5. generosity

Huớng dẫn dịch

1. Alexandre Yersin, người đã có một sự nghiệp khá xuất sắc trong y học, cống hiến cuộc đời mình cho những người nghèo và bệnh tật ở Việt Nam.

2. Sinh viên chăm chỉ và có tài năng nên được trao nhiều cơ hội để phát triển kỹ năng của họ.

3. Album mới là một trong những thành tựu lớn nhất của ông. Nó đã bán được 50. 000 bản chỉ trong tuần đầu tiên.

4. Sau khi cha tôi có một công việc được trả lương cao tại một công ty quốc tế, chúng tôi chuyển đến một khu phố khang trang.

5. Đừng cho phép người khác lợi dụng sự hào phóng của bạn. Bạn nên tìm hiểu cách cho đi một cách khôn ngoan.

Pronounciation

1. Listen to pairs of sentences. Write the correct words in the gaps. The first pair has been done as an example. (Nghe các cặp câu. Viết những từ đúng vào khoảng trống. Cặp đầu tiên đã được thực hiện như là một ví dụ.)

1. a) My English class is at two o'clock.

b) It's never too late to learn another language.

2. a) His father is a guitarist. but he wasn't allowed to play any musical instruments until he was 15.

b) Please read the letter aloud to us.

3. a) You can write your life story and post it on this website.

b) I hope we're doing the right thing.

4. a) J. K. Rowling's new novel will come out next month.

b) I knew where he was hiding, but I didn't know why he was wanted.

5. a) Beethoven composed some of his finest works here in this house.

b) Did you hear the latest news about Steven Spielberg's film?

6. a) She has been involved in many community projects.

b) Yan has just posted his latest bean soup recipe on the Internet. You should try it out.

2. Listen and repeat the sentences in 1. (Nghe và lặp lại các câu ở phần 1.)

Grammar

1. Put the verbs in brackets in the past simple or the past continuous. (Đặt động từ trong ngoặc ở thì quá khứ đơn hoặc quá khứ tiếp diễn.)

1. went, was having.

2. met, was travelling.

3. was working, was, were.

4. shared, was always taking.

5. called, was doing, did not hear.

6. was constantly asking, was.

7. requested, was composing.

8. joined, wasthen leading.

2. Complete the gaps with the where necessary. If an article is not necessary, write a cross (x). (Hoàn thành các khoảng trống với "the" ở những chỗ cần thiết. Nếu không cần thiết, viết dấu chéo (x).)

1. the

2. the, the

3. x, x

4. x

5. the, x, the

6. the, x, x, the, the

7. x, the, x

8. the, x

3. Complete the gaps with a, an or a cross (x) if an article is not necessary. (Điền vào chỗ trống a, an hoặc dấu chéo (x) nếu không cần thiết.)

1. a

2. x, a

3. x, a, x

4. a, x, a

5. x, a

6. a, x, a

7. x, an

8. a, x

4. Read the following story and complete each gap with an article. Write a cross (x) if an article is not necessary. (Đọc câu chuyện sau và hoàn thành từng khoảng cách với một mạo từ. Viết dấu chéo (x) nếu không cần thiết.)

1. a

2. x

3. a

4. a/the

5. the

6. x

7. the

8. the

9. a

10. the

11. a

12. a

Hướng dẫn dịch

Tôi đã có một kinh nghiệm rất xấu hổ chủ nhật tuần trước. Tôi mua ổ đĩa flash từ cửa hàng máy tính ở trung tâm mua sắm địa phương. Khi tôi trở về nhà, tôi đưa nó vào máy tính, nhưng nó đã không được công nhận. Tôi mang nó trở lại cửa hàng, nhưng quản lý cửa hàng trở nên rất giận dữ. Ông chỉ vào vết nứt trên ổ đĩa flash, và cho biết cửa hàng của ông không phải chịu trách nhiệm về những khiếm khuyết đó vì nó có thể bị gây ra bởi sự bất cẩn của tôi. Tôi không thể nói một lời nào, và đã phải mua một ổ đĩa flash khác.

Unit 1 lớp 12: Reading

1. Discuss the partner (Thảo luận với bạn)

2. Read two people's life stories and complete the table (Đọc 2 câu chuyện về cuộc sống của con người và hoàn thành bảng)

3. Find the words or expressions in the text that have the following meanings. Write them in the correct spaces (Tìm các từ hoặc các biểu thức trong văn bản có các ý nghĩa sau. Viết chúng vào đúng khoảng trống)

1. the needy

2. reveal

3. anonymous

4. amputate

5. initiate

6. memory

4. Answer the questions (Trả lời câu hỏi)

1. Every Christmas, Larry handed out thousands of dollars to needy people in public places.

2. Because he gave money to people during the festival season of December while his identify was hidden.

3. People have been insired to continue his mission of kindness and charitable work.

4. Thuy organised charitable activities to relieve young cancer patient's pain

5. She was awarded the title "Ho Chi Minh City Outstanding Young Citizen"

6. The newspaper holds annual events to support her program. One of them is the Sunflower Festival where children and their families get together and have fun. Gifts are given to the young patients and the memory of Thuy is kept alive by her story about love and sharing.

5. Discuss with a partner (Thảo luận với bạn)

Đánh giá bài viết
2 5.106
Sắp xếp theo

    Tiếng Anh phổ thông

    Xem thêm