Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 7 Chương trình mới Unit 5: COMMUNICATION, SKILLS 1

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 7 Chương trình mới Unit 5

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 7 Chương trình mới Unit 5: SKILLS 2, LOOKING BACK - PROJECT - Để học tốt tiếng Anh 7 Thí điểm Unit 6: THE FIRST UNIVERSITY IN VIETNAM đưa ra lời dịch và lời giải cho các phần: Communication Unit 5 Lớp 7 Trang 53 SGK, Skills 1 Unit 5 Lớp 7 Trang 54 SGK.

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 7 Chương trình mới Unit 7: SKILLS 2, LOOKING BACK - PROJECT

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 7 Chương trình mới Unit 6: SKILLS 2, LOOKING BACK - PROJECT

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 7 Chương trình mới Unit 6: COMMUNICATION, SKILLS 1

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 7 Chương trình mới Unit 5: SKILLS 2, LOOKING BACK - PROJECT

COMMUNICATION

GIAO TIẾP (Tr.53)

Extra vocabulary

sticky rice (n): xôi nếp

tuna (n): cá hồi

sausage (n): xúc xích

ham (n): thịt lợn muối, giăm bông

yoghurt (n): sữa chua

sauce (n): nước sốt

1. Listen to a celebrity chef, Austin Nguyen talking about his favourite food. Which food in Extra vocabulary does he talk about? (Nghe đầu bếp nổi tiếng Austin Nguyen đang nói về món ăn ưa thích của mình. Anh ta có nói đến đồ ăn nào trong phần Extra vocabulary?)

He talk about sticky rice.

2. What are your favourite food and drink? Write your answers in the table below. (Những đồ ăn thức uống ưa thích của bạn là gì? Viết câu trả lời vào bảng dưới đây.)

Suggested answer (Câu trả lời gợi ý)

Questions

Your Answers

1. What's your favourite food?

It's pho bo.

2. How does it taste?

It tastes delicious.

3. What's your favourite drink?

It's orange juice.

4. When do you often drink it?

I usually drink in the morning.

5. What foreign food/ drink do you like?

It's McDonald.

6. What new food do you want to try?

I like sushi.

7. What food do you hate?

I hate noodles.

8. What food can you cook?

I can cook omelette.

3. Now, interview three students about their favourite foods and drinks. Write their answers in the table below. (Bây giờ, phỏng vấn 3 bạn học sinh về đồ ăn, thức uống ưa thích của họ. Viết câu trả lời của họ vào bảng sau.)

Questions

Student 1

Student 2

Student 3

1. What's your favorite food?

omelette

noodles

chicken noodle

2.How does it taste?

fragrant

salty, fragrant

fragrant, salty, delicious

3.What's your favorite drink?

lemonade

orange juice

apple juice

4. When do you often drink it?

in the morning

in the afternoon

in the morning

5. What foreign food/ drink do you like?

spaghetti

beefsteak

champagne

6. What new food do you want to try?

kimchi

sushi

sushi

7. What food do you hate?

hot pot

beef

pork

8. What food can you cook?

omelette

noodles

noodles

4. Report your results to the class. (Báo cáo kết quả của bạn trước lớp.)

SKILLS 1

CÁC KĨ NĂNG 1 (Tr.54)

Reading

1. Read Phong's blog. Find the words from the box below in the text and underline them. Use the words around each underlined word to help you understand the meaning. (Đọc blog của Phong. Tìm các từ trong bảng dưới đây và gạch chân chúng trong đoạn văn. Sử dụng các từ gần các từ được gạch dưới để hiểu ý nghĩa của những từ được gạch chân.)

stewing: hầm

bones: xương

broth: nước dùng

boneless: không xương

slices: lát mỏng

Bài dịch:

PHỞ- MỘT MÓN ĂN PHỔ BIẾN Ở HÀ NỘI

Trong số nhiều món ăn đặc biệt ở Hà Nội, phở là món nổi tiếng nhất. Đó là một loại súp đặc biệt của Việt Nam. Chúng ta có thể thưởng thức phở vào tất cả các bữa ăn trong ngày, từ bữa sáng đến bữa tối, hay thậm chí cả bữa ăn khuya. Phở có vị rất đặc biệt. Sợi phở được làm từ gạo, được làm từ những loại gạo tốt nhất. Nước dùng cho phở bò được chế biến bằng cách hầm xương bò trong một nồi lớn trong thời gian dài. Nước dùng cho một một loại phở khác là phở gà được làm từ xương gà hầm. Thịt gà không xương được thái lát mỏng và được ăn cùng với phở gà ... Rất là ngon! Hãy kế cho tôi nghe về món ăn được yêu thích nơi bạn sống.

Được đăng bởi Phong vào lúc 5.30 chiều.

Remember! (Ghi nhớ!)

Thi thoảng chúng ta không biết tất cả các từ trong một bài đọc và không có thời gian để tra các từ này trong từ điển. Không vấn đề gì! Hãy tập sử dụng các từ xung quanh từ mà bạn không biết để đoán nghĩa.

2. Read Phong's blog again and answer the questions. (Đọc lại blog của Phong và trả lời câu hỏi.)

1. We can enjoy pho for all kinds of meal during a day, from breakfast to dinner, and even for a late night snack.

2. They are made from the best variety of rice.

3. The broth for pho bo is made by stewing the bones of cows for a long time in a large pot.

4. It is boneless and cut into thin slices.

Speaking

3. Look at the list of ingredients below. Work in pairs. Ask and answer questions about the ingredients for an omelette. (Nhìn vào danh sách các gia vị dưới đây. Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời câu hỏi về các thành phần làm món trứng ốp lết.)

RECIPE FOR AN OMELETTE

CÔNG THỨC MÓN TRỨNG ỐP LẾT

Ingredients

two eggs

a pinch of salt

two teaspoons of cold water

half a teaspoon of pepper

two tablespoons of oil

Nguyên liệu

2 quả trứng một ít muối

hai muỗng cà phê

nước lạnh

nửa muỗng cà phê tiêu

hai muỗng canh dầu ăn

Ví dụ:

English

A: I want to cook an omelette. What ingredients do I need?

B: You need egg, salt, cold water, pepper and oil.

A: How many eggs do I need?

B: You need two eggs.

A: How much salt do I need?

B: You need a pinch of salt.

A: How much cold water do I need?

B: You need two teaspoons of cold water.

A: How much pepper do I need?

B: You need a half teaspoon of pepper.

A: How much oil do I need?

B: You need two tablespoons of oil.

Tiếng Việt

A: Tớ muốn làm món trứng ốp lết. Tớ cần các nguyên liệu gì?

B: Bạn cần trứng, muối nước lạnh, tiêu và dầu ăn.

A: Tớ cần bao nhiêu quả trứng?

B: Bạn cần hai quả.

A: Tớ cần bao nhiêu muối?

B: Bạn cần một ít muối.

A: Tớ cần bao nhiêu nước lạnh?

B: Bạn cần hai muỗng cà phê nước lạnh.

A: Tớ cần bao nhiêu tiêu?

B: Bạn cần nửa muỗng cà phê tiêu.

A: Tớ cần bao nhiêu dầu ăn?

B: Bạn cần hai muỗng canh dầu ăn.

4. Look at the pictures of how to cook an omelette. (Nhìn tranh về cách thức làm món trứng ốp lết.)

Use the phrases in this box to complete the above instructions. (Sử dụng các cụm từ trong bảng để hoàn thành các chỉ dẫn.)

1. d 2. e 3. a 4. b 5. c

1. First, beat the eggs together with salt, pepper and cold water. (Đầu tiên, đánh trứng với muối, tiêu và nước lạnh.)

2. Then heat the oil over high heat in a frying pan. (Sau đó làm nóng dầu ăn trong chảo rán.)

3. Next, pour the egg mixture into the pan and cook for two minutes. (Tiếp đến, đổ hỗn hợp trứng vào chảo và nấu trong vòng hai phút.)

4. After that, fold the omelette in half. (Sau đó, lật trứng.)

5. Finally, put the omelette on a plate and serve it with some vegetables. (Cuối cùng, cho món trứng ốp lết lên đĩa và ăn nó với rau.)

5. Work in pairs. Practise giving instructions on how to make a dish or drink. (Làm việc theo cặp. Thực hành đưa ra các chỉ dẫn làm một món ăn hay đồ uống.)

A: Could you tell me how to cook the rice, please? What should I do first? (Bạn có thể bảo tớ cách nấu cơm không? Tớ phải làm điều gì trước nhất?)

B: First, put some water in a pot and heat it until it boils. (Đầu tiên, cho nước vào nồi và đun sôi nó.)

A: And then? (Sau đó thì sao?)

B: Put rice and water in the pot and heat it until it boils. (Cho gạo và nước vào trong nồi và đun cho tới khi sôi.)

A: What next? (Việc tiếp theo là gì?)

B: When it boils, you open the lid of the pot and turn the heat down. (Khi nó sôi, bạn mở hé vung nồi và cho nhỏ lửa.)

A: And then? (Sau đó thì sao?)

B: Cook it with the lowest heat possible for 10 minutes, then use a spoon to stir up the rice. Now you can eat it with meat, vegetable, fish or anything you want. (Nấu ở chế độ lửa nhỏ nhất trong vòng 10 phút, sau đó sử dụng muỗng đế xới cơm. Bây giờ bạn có thể ăn kèm với thịt, rau, cá hoặc bất cứ thứ gì bạn muốn.)

Đánh giá bài viết
8 3.528
Sắp xếp theo

Tiếng Anh phổ thông

Xem thêm