Giải bài tập SGK tiếng Anh lớp 9 Unit 6: THE ENVIRONMENT

Unit 6 lớp 9 The Environment

Giải bài tập SGK tiếng Anh lớp 9 Unit 6: THE ENVIRONMENT sẽ đưa ra các bài dịch và câu trả lời tham khảo cho các phần: Getting Started, Listen and Read, Speaking, Listening, Reading, Write, Language Focus. Mời thầy cô và các em tham khảo.

Bài tập tự luận tiếng Anh lớp 9 Unit 5 The Media

Bài tập tự luận tiếng Anh lớp 9 Unit 5 The Media Số 1

Từ vựng - Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 9 Unit 5 The Media

GETTING STARTED (BẮT ĐẦU)

Match these environment problems to the pictures (Ghép các vấn đề môi trường này với các hình vẽ)

SGK Tiếng Anh 9 Unit 6 The Environment

Gợi ý đáp án

a) air pollution (ô nhiễm không khí)

b) spraying pesticides (phun thuốc diệt sâu bọ)

c) garbage dump (bãi rác)

d) water pollution (ô nhiễm nước)

e) deforestation (tàn phá rừng)

f) dynamite fishing (đánh bắt cá bằng mìn)

LISTEN AND READ (NGHE VÀ ĐỌC)

Nội dung bài nghe

Mr. Brown is talking to some volunteer conservationists.

"I want everyone to listen carefully, please. First of all, I’d like you to divide into three groups. Each group should take five plastic bags. Once you have filled a bag, come back to me as you will need another. I need group one to walk along the shore. Group two should check the sand, and group three has to check among the rocks. Mr. Jones is going to collect all the bags and take them to the garbage dump. Mrs. Smith has kindly provided a picnic lunch for us, but we won’t eat until the whole area is clean. If you can’t find your place, I will help you get there with this map. Don't worry. . . uh ... I’m disappointed that people have spoiled this area. However, we are here to do something about this pollution. We must all work very hard. And. if we work hard, we’ll make this beach a clean and beautiful place again. OK. Now, let’s get started."

Ông Brown đang nói với người bảo vệ môi trường tình nguyện:

"Xin cảm phiền, tôi muốn mọi người hãy lắng nghe thật cẩn thận. Trước hết tôi muốn các bạn chia thành 3 nhóm. Mỗi nhóm cần lấy 5 túi nhựa. Mỗi khi bạn có một túi đầy, hãy trở về chỗ tôi vì bạn sẽ cần một túi khác. Tôi cần nhóm một đi dọc theo bờ biển. Nhóm hai sẽ kiểm tra cát, và nhóm ba rà soát giữa các tảng đá. Ông John sẽ thu gom tất cả các túi và mang chúng ra bãi rác. Bà Smith đã tốt bụng chuẩn bị một bữa ăn trưa ngoài trời cho chúng ta, nhưng chúng ta sẽ không ăn cho đến khi cả khu vực này hoàn toàn sạch sẽ. Nếu các bạn không tìm ra vị trí của mình, tôi sẽ giúp các bạn đến đó bằng tấm bảng đồ này. Đừng lo lắng... uh... Tôi thất vọng rằng mọi người đã làm hư hại vùng này. Tuy nhiên, chúng ta ở đây để làm một điều gì đó đối với sự ô nhiễm này. Chúng ta phải làm việc thật chăm chỉ. Và nếu chúng ta làm việc chăm chỉ, chúng ta sẽ làm cho bãi biển này trở lại là một nơi thật sạch và đẹp. Được rồi. Bây giờ chúng ta hãy bắt tay vào việc.

a) Match the names in column A with the tasks in column B.

Then write the full sentence. (Kết hợp tên và nhóm ở cột A với công việc phải làm bên cột B, sau đổ viết câu hoàn chỉnh)

A

B

Group1

Group 2

Group 3

Mr Jones

Mrs Smith

Mr Brown

Collect all the bags and take them to the garbage dump

Check among the rocks

Provide a pinic lunch for everyone

Give out the bags

Check the sand

Walk along the shore

Group 1 - f: Group 1 Walks along the shore

Group 2 - e: Group 2 Checks the sand

Group 3 - b: Group 3 Checks among the rocks

Mr Jones - a: Mr Jones collects all the bags and takes them to the garbage dump

Mrs Smith - c: Mrs Smith provides a pinic lunch for everyone

Mr Brown - d: Mr Brown gives out the bags

b) Answer (Trả lời)

1) Mr Brown is the speaker.

(Ông Brown là người nói)

2) The listeners are the volunteer conservationists

(Người nghe là những nhà bảo tồn tình nguyện viên)

3) They are on the beach

(Họ ở trên bãi biển)

4) They are going to clear the beach

(Họ chuẩn bị dọn dẹp biển)

5) If they work hard today, they will make the beach a clean and beautiful place again.

(Nếu họ làm việc chăm chỉ cả ngày hôm nay, họ sẽ làm bãi biễn trở thành một nơi sạch đẹp)

6) Yes, I have. I collected garbage in my school yards with my friends and put it in the garbage bins.

(Có tôi có. Tôi đã thu nhặt rác ở sân trường với bạn và cho nó vào thùng rác)

7) If the pollution continues, the environment might not be fresh, then our life will be damaged.

(Nếu ô nhiễm tiếp tục xảy ra, môi trường có thể không sạch, sau đó cuộc sống của chúng ta sẽ bị đe dọa)

SPEAKING (NÓI)

a. Try to persuade your partner into doing the following things to protect the environment. Use the expressions and the idea clues given. Follow the example.

(Cố gắng thuyết phục bạn cùng học làm những việc sau đây để bảo vệ môi trường. Sử dụng những thành ngữ và những gợi ý cho sẵn. Làm theo ví dụ)

I think you should... (Tôi nghĩ bạn nên)

Why don't you... (Tại sao bạn không...?

Won't you...? (Bạn sẽ không...?)

Why not...? (Tại sao không...?)

It would be better if you... (Sẽ tốt hơn nếu bạn...)

What/How about..? Còn về việc...?)

- Use banana leaves to wrap food. (Plastic bags are very hard to dissolve/ save paper)

Dùng lá chuối để bọc thức ăn. (Những túi nhựa khó phân hủy/ tiết kiệm giấy)

- Reuse and recycle bottles and cans. (Reduce garbage/ save natural resources)

Tái sử dụng và tái chế chai lọ và hộp thiếc. (Giảm rác thải/ tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên)

- Not throw trash onto the water. (Keep the water clean/ polluted water can directly do harm to peopled health: kill fish/ save natural resources)

Không quăng rác lên mặt nước. (Giữ cho nước sạch/ nước ô nhiễm có thể gây hại trực tiếp cho sức khoẻ con người: giết chết cá/ tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên)

- Go to school or go to work by bike. (Save energy/ keep the air cleaner)

Đi học hay đi làm bằng xe đạp. (Tiết kiệm năng lượng/ giữ không khí sạch hơn)

- Put garbage bins around the schoolyard. (Prevent lazy students from throwing trash/ keep the schoolyard clean)

Đặt thùng rác chung quanh sân trường. (Ngăn chặn những học sinh lười biếng quăng rác lung tung/ giữ sân trường sạch sẽ).

- Use public buses instead of motorbikes. (Avoid traffic jam/ reduce exhaust fume/ save energy)

Sử dụng xe buýt công cộng thay vì đi xe gắn máy. (Tránh kẹt xe/ giảm lượng khí thải/ tiết kiệm năng lượng)

Examples:

A: I think it would be better if we use banana leaves instead of paper or plastic bags to wrap food. (Mình nghĩ sẽ tốt hơn nếu chúng ta dùng lá chuối để bọc thức ăn thay vì dùng giấy và túi nhựa)

B: Why? How come? (Tại sao? Sao vậy?)

A: Because plastic bags are very hard to dissolve, they will cause pollution. And if we use less paper, we can save trees in the forest. That's how we can save the environment.

(Vì túi nhựa rất khó phân hủy, chúng sẽ gây ô nhiễm. Và nếu chúng ta dùng ít giấy đi, chúng ta có thể tiết kiệm được cây trong rừng. Đó là cách chúng ta cứu môi trường)

A: I think it would be better if we reuse and recycle bottles and cans.

B: Why? How come?

A: Because bottles and cans are very hard to dissolve, they will cause pollution. And if we reuse and recycle bottles and cans, we can save natural resources.

That's how we can save the environment.

b. Find the possible answer to the questionnaire. You can use the ideas in section a.

Possible answers

How can we save paper?

I think we should write on both sides of the paper How can we use fewer plastic bags?

I think we should save plastic bags, clean and reuse them.

How can we reduce water pollution?

I think we shouldn't throw wastes and garbage into sưeams, lakes and even oceans.

How can we prevent littering?

I think we should discard/ throw garbage in waste bins.

How can we reduce air pollution?

I think we should use less private vehicles and don't release pollutants into the air. How can we reduce the amount of garbage we produce?

I think we should try to re-use and recycle things.

Mời bạn đọc tải trọn bộ nội dung bài tập và đáp án tại đây: Giải bài tập SGK tiếng Anh lớp 9 Unit 6: THE ENVIRONMENT. Ngoài ra, bạn đọc có thể ôn tập lại lý thuyết, cấu trúc ngữ pháp của những loại Liên từ thường gặp khác tại đây: Phân loại các liên từ thường dùng trong Tiếng Anh, Cách dùng của liên từ trong Tiếng Anh, .... Mời thầy cô, quý phụ huynh và các em học sinh tham khảo, download phục vụ việc học tập và giảng dạy.

Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook: Tài liệu học tập lớp 9. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất. 

Đánh giá bài viết
13 14.319
Sắp xếp theo

    Tiếng Anh phổ thông

    Xem thêm