Giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 Chương trình mới Unit 10 GETTING STARTED, A CLOSER LOOK 1, A CLOSER LOOK 2

Giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 Chương trình mới Unit 10 GETTING STARTED, A CLOSER LOOK 1, A CLOSER LOOK 2

Giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 Chương trình mới Unit 10 GETTING STARTED, A CLOSER LOOK 1, A CLOSER LOOK 2 hướng dẫn học tốt Tiếng Anh 9 thí điểm Unit 10 Space travel các phần: Getting Started (phần 1-3 trang 46-47-48 SGK Tiếng Anh 9 mới - thí điểm), A Closer Look 1 (phần 1-6 trang 49-50 SGK Tiếng Anh 9 mới - thí điểm), A Closer Look 2 (phần 1-5 trang 51-52 SGK Tiếng Anh 9 mới - thí điểm).

Giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 Chương trình mới Unit 11 GETTING STARTED, A CLOSER LOOK 1, A CLOSER LOOK 2

Từ vựng - Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 9 Chương trình mới Unit 11 CHANGING ROLES IN SOCIETY

Giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 Chương trình mới Unit 10 SKILLS 2, LOOKING BACK - PROJECT

Giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 Chương trình mới Unit 10 COMMUNICATION, SKILLS 1

Unit 10 lớp 9: Getting started (phần 1 → 3 trang 46-47-48 SGK Tiếng Anh 9 mới - thí điểm)

1. Listen and read (Nghe và đọc)

Hướng dẫn dịch

Nick: Woa, người trong bức ảnh này là bạn à? Phi hành gia trẻ nhất trên thế giới đang đi trong không gian.

Phuc: Ha, ừm, đó là ở viện bảo tàng ở Thụy Điển.

Nick: Bạn trông có vẻ vui nhỉ.

Phuc: À, chuyến đi đó làm tôi phát cuồng về vũ trụ. Trước năm 10 tuổi tôi đã sưu tầm nhiều sách về vũ trụ. Tôi đã học về các hành tinh, ngôi sao, vệ tinh, tên lửa, và các thứ.

Nick: Bạn biết đó, năm ngoái tôi đã đến viện bảo tàng thiên văn học và tôi đã chạm vào một mảng thiên thạch.

Phuc: Một mẩu thiên thạch. Nó như thế nào?

Nick: Thành thật mà nói, nó không ấn tượng như tôi nghĩ giống như một mẩu đá bình thường.

Phuc: Nhưng có lẽ nó từ sao hỏa. Cứ nghĩ thế.

Nick: Có thể. bạn có nghĩ rằng có sự sống trên sao hỏa không?

Phuc: Có lẽ có thể sinh sống. Nó đã từng có một đại dương. Ai biết được trong 20 năm chúng ta có thể đến đó với sứ mệnh khám phá nó.

Nick: Haha nhưng tôi cần được đào tạo trước đã. Họ nói bạn đã luyện tập lặn khi mặc đồng phục bay à.

Phuc: Đúng vậy. Và bạn cũng phải trải qua tình trạng không trọng lực trong chuyến bay đường parabol.

Nick: Đó là gì?

Phuc: Máy bay ở một độ cao, sau đó nó chao nghiêng vài giây và giảm xuống rất nhanh, giống như tàu lượn siêu tốc ấy. Người bên trong máy bay bắt đầu nổi lên. Tôi thích việc đó.

Nick: Nghe có vẻ đáng sợ nhỉ. Nhưng hãy xem bộ sưu tập đá của bạn trước đã. Có thể có gì đó thú vị ở đây.

Phuc: Vâng, có lẽ một mẩu thiên thạch đã đáp lên Trái Đất từ mặt trăng.

a. Draw lines to match the words with the definitions. (Vẽ đường thẳng nối các từ với các định nghĩa.)

1-d

2-e

3-f

4-c

5-b

6-a

b. Answer the questions. (Trả lời câu hỏi.)

1. What was Phuc interested in when he were young? (Khi còn bé Phúc thích cái gì?)

Phuc was crazy about space

2. What had Phuc done before he turned ten years old? (Phúc đã làm gì trước khi 10 tuổi?)

He had learnt about the universe and had collected lots of books about space.

3. Why does Phuc use the phrase "and stuff" at the end of his list? (Tại sao Phúc sử dụng cạm từ "the stuff" trong danh sách liệt kê?)

To show that there are more things in the list but that it's not necessary to list everything.

4. What did Nick think of the meteorite in the museum? (Nick nghĩ gì về mẩu thiên thạch ở viện bảo tàng?)

He wasn't very impressed because he thought the meteorite was like an ordinary piece of rock.

5. What are some ways to train as an astronaut? (Một số cách để đào tạo trở thành phi hành gia là gì?)

By scuba diving in a flight suit and by taking a parabolic flight to experience microgravity.

6. What does Phuc compare a parabolic flight to? (Phúc so sánh chuyến bay mô phỏng với cái gì?)

He compares it to a ride on a rollercoaster.

2. Find a word in the box to match the picture in each description. (Tìm từ trong khung để tiền vào các bức ảnh với mỗi miêu tả.)

1. satellite

2. telescope

3. universe

4. meteorite

5. rocket

6. spacecraft.

Hướng dẫn dịch

1. Một vệ tinh nhân tạo bay xung quanh Trái Đất để thu thập thông tin hoặc để lien lạc bằng radio, ti vi vân vân. Nó cũng có thể là một vật thể tự nhiên di chuyển xung quanh vật thể lớn hơn trong không gian.

2. Với kính thiên văn bạn sẽ có trải nghiệm tuyệt vời khi ngắm những ngôi sao.

3. Mặt trời và những hành tinh của nó chỉ là một phần nhỏ trong Milky Way. Milky Way chỉ là một dãy ngân hàng trong vũ trụ.

4. Mẩu thiên thạch là một mẩu đá hay một vật thể trong không gian đáp lên hành tinh.

5. Tên lửa có dạng hình ống và di chuyển rất nhanh. Nó giúp đưa 1 con tàu không gian vào không gian.

6. Tàu không gian là một loại phương tiện có hoặc không có con người dùng để đi vào không gian.

3. GAME: SPACE BINGO! (Trò chơi BINGO không gian)

Create a Bingo card and play with the new words you have learnt from this lesson.(Tạo một thẻ Bingo và chơi với những từ mới bạn đã học từ bài này.)

Unit 10 lớp 9: A closer look 1 (phần 1 → 6 trang 49-50 SGK Tiếng Anh 9 mới - thí điểm)

1. Fill the gaps with the verbs provided. Modify the verb if necessary. (Điền vào các khoảng trống với những động từ được cho sẵn. Sửa đổi động từ nếu cần thiết.)

1. orbit

2. experienced

3. launched

4. landed

5. trained

Hướng dẫn dịch

1. Mất 365.256 cho Trái Đất quay quanh Mặt trời.

2. Bạn đã bao giờ trải nghiệm trạng thái không trọng lượng chưa?

3. Một tàu vũ trụ đã được phóng tuần trước.

4. Năm 2014, một rô bốt tên Philae, một phần của sứ mệnh Rosetta đã hạ cánh thành công trên sao chổi.

5. Bạn có muốn được đào tạo để trở thành một phi hành gia không?

2. Choose a word/phrase in the box to fill each blank. (Chọn một từ, cụm từ trong khung để điền vào mỗi khoảng trống.)

1. Good health

2. a flight suit

3. parabolic flights

4. operate

5. spacewalks

Hướng dẫn dịch

NHỮNG PHI HÀNH GIA ĐƯỢC ĐÀO TẠO NHƯ THẾ NÀO?

Bất cứ ai cũng có thể ứng cử đào tạo để trở thành phi hành gia nếu họ có bằng cấp thạc sĩ khoa học, toán hoặc kỹ sư, kinh nghiệm làm phi công và có sức khỏe tốt. Nếu họ được chấp nhận sẽ có một số giai đoạn đào tạo. Giai đoạn đầu tiên là kiểm tra họ bơi lội trong bộ đồ bay. Họ thực hiện những chuyến bay parapol tạo ra tình trạng không trọng lượng. Họ cũng học nhiều về những hệ thông tàu không gian khác nhau. Ở giai đoạn thứ hai họ được đào tạo để vận hành hệ thống tàu không gian và xử lý những tình huống khẩn cấp. Việc tập huấn thường được diễn ra trong phòng thí nghiệm hồ nước để học viên có thể quen với những hoạt động đoàn đội trong môi trường không trọng lực đã được kích thích để bước đi trong không gian.

3a. Match these space-related idioms to meanings. (Nối các thành ngữ liên quan tới vũ trụ với các ý nghĩa của nó.)

1-c

2-a

3-d

4-b

b. Now practise saying them with a partner. (Bây giờ thực hành nói với bạn của bạn.)

A: How often do you play football?

B: Oh, once in a blue moon.

4. Which planet of our solar system is described in each sentence? Guess planets and write their names. (Hành tinh nào trong hệ mặt trời được miêu tả trong mỗi câu? Đoán và viết tên của những hành tinh đó?)

1. Venus

2. Mercury

3. Jupiter

4. Mars

5. Neptune

6. Earth

7. Saturn

8. Uranus

Hướng dẫn dịch

1. Hành tinh này là vật thể sáng thứ hai trong bầu trời về đêm. Chỉ có mặt trăng sáng hơn.

2. Gần mặt trời nhất, hành tinh này rất cực kỳ về ban ngày và cực lạnh về đêm.

3. Hành tinh lớn nhất trong hệ mặt trời có nhiều trọng lực hơn Trái đất và nhiều bão.

4. Hành tinh này có bề mặt phủ bụi đỏ và đá và có những dấu hiệu của lũ lụt từ xa xưa.

5. Hành tinh lạnh và tối này xa Mặt trời nhất và mất 165 năm trái đất để quay quanh Mặt trời.

6. Đây là hành tinh duy nhất trong hệ mặt trời được biết là có sự sống.

7. Được gọi là "Trang sức của hệ mặt trời", đây là hành tinh duy nhất mà những chiếc vóng xinh đẹp của nó có thể được nhìn thấy từ trái đất bằng kính thiên văn. Ngày được đặt tên sau hành tinh này.

8. Nhiệt độ không khí của khối băng khổng lồ này có thể thấp xuống âm 224oC, nhiệt độ lạnh nhất của bất cứ hành tinh nào.

Đánh giá bài viết
1 1.092
Sắp xếp theo

    Tiếng Anh phổ thông

    Xem thêm