Toán lớp 4 trang 83 Bài 24: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng Kết nối tri thức

Toán lớp 4 trang 83 Bài 24: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng Kết nối tri thức giúp các em hiểu được tính chất giao hoán của phép cộng, cách sử dụng tính chất giao hoán của phép cộng trong một số trường hợp đơn giản và biết cách giải bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức.

Toán lớp 4 trang 83 Hoạt động Kết nối tri thức

Giải Toán lớp 4 trang 83 Bài 1

Số?

Toán lớp 4 trang 83 Kết nối tri thức | Giải Toán lớp 4

Hướng dẫn: 

Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng đó không thay đổi: a + b = b + a

Lời giải:

Toán lớp 4 trang 83 Kết nối tri thức | Giải Toán lớp 4

Giải Toán lớp 4 trang 83 Bài 2

Rô-bốt dùng những đoạn có độ dài a, b, c để ghép được những thanh như hình dưới đây. Hỏi những thanh nào có độ dài bằng nhau.

Toán lớp 4 trang 83 Kết nối tri thức | Giải Toán lớp 4

Hướng dẫn:

Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng đó không thay đổi: a + b = b + a

Lời giải:

Các thanh có độ dài bằng nhau là:

Toán lớp 4 trang 83 Kết nối tri thức | Giải Toán lớp 4

Giải Toán lớp 4 trang 83 Bài 3

Tính bằng cách thuận tiện nhất (theo mẫu).

Mẫu: 30 + 89 + 70 = 30 + 70 + 89

= 100 + 89 = 189

a) 30 + 192 + 70

b) 50 + 794 + 50

c) 75 + 219 + 25

d) 725 + 199 + 125

Hướng dẫn:

- Đổi chỗ các số hạng trong biểu thức sao cho 2 số có tổng là số tròn trăm, tròn chục đứng cạnh nhau.

- Tính giá trị của biểu thức đó.

Lời giải:

a) 30 + 192 + 70 = 30 + 70 + 192

= 100 + 192 = 292

b) 50 + 794 + 50 = 50 + 50 + 794

= 100 + 794 = 894

c) 75 + 219 + 25 = 75 + 25 + 219

= 100 + 219 = 319

d) 725 + 199 + 125 = 725 + 125 + 199

= 850 + 199 = 1 049

Toán lớp 4 trang 85 Hoạt động Kết nối tri thức

Giải Toán lớp 4 trang 85 Bài 1

Tính bằng cách thuận tiện

a) 68 + 207 + 3

b) 25 + 159 + 75

c) 1 + 99 + 340

d) 372 + 290 + 10 + 28

Hướng dẫn:

Khi cộng tổng hai số với số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba: (a + b) + c = a + (b + c)

Lời giải:

a) 68 + 207 + 3 = 68 + (207 + 3)

= 68 + 210 = 278

b) 25 + 159 + 75 = (25 + 75) + 159

= 100 + 159 = 259

c) 1 + 99 + 340 = (1 + 99) + 340

= 100 + 340 = 440

d) 372 + 290 + 10 + 28 = (372 + 28) + (290 + 10)

= 400 + 300 = 700

Giải Toán lớp 4 trang 85 Bài 2

Tính giá trị của biểu thức (a + b) + c với a = 1 975; b = 1 991; c = 2 025.

Hướng dẫn:

- Thay chữ bằng số vào biểu thức

- Áp dụng tính chất kết hợp để nhóm hai số có tổng là số tròn nghìn với nhau:

(a + b) + c = a + (b + c)

Lời giải:

Với a = 1 975; b = 1 991; c = 2 025, ta có:

(a + b) + c = (1 975 + 1 991 ) + 2 025

= (1 975 + 2 025) + 1 991

= 4 000 + 1 991

= 5 991

Vậy giá trị biểu thức trên là 5 991.

Toán lớp 4 trang 85 Luyện tập Kết nối tri thức

Giải Toán lớp 4 trang 85 Bài 1

Tím số hoặc chữ thích hợp với ..?..

a) 746 + ..?.. = 487 + 746

b) ..?.. + 304 = 304 + 1 975

c) a + b + 23 = a + (..?.. + 23)

d) 26 + c + 74 = (26 + ..?..) + c

Hướng dẫn:

- Áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng:  a + b = b + a

- Áp dụng tính chất kết hợp của phép cộng: (a + b) + c = a + (b + c)

Lời giải:

a) 746 + 487 = 487 + 746

b) 1 975 + 304 = 304 + 1 975

c) a + b + 23 = a + ( b + 23)

d) 26 + c + 74 = (26 + 74 ) + c

Giải Toán lớp 4 trang 85 Bài 2

Tính bằng cách thuận tiện.

a) 92 + 74 + 26

b) 12 + 14 + 16 + 18

c) 592 + 99 + 208

d) 60 + 187 + 40 + 13

Hướng dẫn:

Áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp để nhóm hai số có tổng là số tròn trăm với nhau.

Lời giải:

a) 92 + 74 + 26 = 92 + (74 + 26)

= 92 + 100 = 192

b) 12 + 14 + 16 + 18 = (12 + 18) + (14 + 16)

= 30 + 30 = 60

c) 592 + 99 + 208 = (592 + 208) + 99

= 800 + 99 = 899

d) 60 + 187 + 40 + 13 = (60 + 40) + (187 + 13)

= 100 + 200 = 300

Giải Toán lớp 4 trang 85 Bài 3

Tìm biểu thức phù hợp với mỗi sơ đồ. Tính giá trị của mỗi biểu thức với a = 15 và b = 7.

Toán lớp 4 trang 85 Kết nối tri thức | Giải Toán lớp 4

Hướng dẫn:

- Quan sát sơ đồ để tìm biểu thức phù hợp

- Thay số bằng chữ rồi tính giá trị biểu thức

Lời giải:

Toán lớp 4 trang 85 Kết nối tri thức | Giải Toán lớp 4

Với a = 15 và b = 7, ta có:

a + b + 5 = 15 + 7 + 5

= (15 + 5) + 7

= 20 + 7 = 27

a + (b + 5) = 15 + (7 + 5)

= (15 + 5) + 7

= 20 + 7 = 27

Vậy với a = 15 và b = 7 thì giá trị của hai biểu thức trên đều bằng 27.

Giải Toán lớp 4 trang 85 Bài 4

Để đi từ nhà mình đến nhà Nam, Việt cần đi qua một cổng làng và một cây cổ thụ. Khoảng cách từ nhà Việt đến cổng làng là 182 m. Khoảng cách từ cổng làng đến cây cổ thụ là 75 m. Khoảng cách từ cây cổ thụ đến nhà Nam là 218 m. Hỏi quãng đường Việt cần đi dài bao nhiêu mét?

Toán lớp 4 trang 85 Kết nối tri thức | Giải Toán lớp 4

Hướng dẫn

Quãng đường Việt đi = quãng đường từ nhà Việt đến cổng làng + quãng đường từ cổng làng đến cây cổ thụ + quãng đường từ cây cổ thụ đến nhà Nam.

Lời giải:

Quãng đường Việt cần đi dài số mét là:

182 + 75 + 218 = (182 + 218) + 75

= 400 + 75 = 475 (m)

Đáp số: 475 mét

>> Bài tiếp theo: Toán lớp 4 trang 87 Bài 25: Tìm hai số biết tổng và hiệu của hai số đó Kết nối tri thức

Lý thuyết Tính chất giao hoán của phép cộng

ÔN LẠI LÝ THUYẾT:

a + b = b + a

Tính chất giao hoán của phép cộng là khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng đó không thay đổi

VD. So sánh giá trị của hai biểu thức a + b và b + a trong bảng sau:

a

20

350

1208

b

30

250

2764

a + b

20 + 30 = 50

350 + 250 = 600

1208 + 2764 = 3972

b + a

30 + 20 = 50

250 + 350 = 600

2764 + 1208 = 3972

Ta thấy giá trị của a + b và b + a luôn bằng nhau, ta viết:

Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không đổi

>> Chi tiết: Lý thuyết Tính chất giao hoán của phép cộng

Trắc nghiệm: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng KNTT

Ngoài Toán lớp 4 trang 83 Bài 24: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng Kết nối tri thức, các em học sinh hoặc quý phụ huynh còn có thể tham khảo thêm lời giải Toán lớp 4 KNTTVở bài tập Toán lớp 4 cả năm học.

Để giúp các thầy cô và các em học sinh làm quen với từng bộ sách mới, VnDoc sẽ cung cấp lời giải bài tập sách giáo khoa, vở bài tập, bài tập trắc nghiệm Toán lớp 4 từng bài và các tài liệu giảng dạy, học tập khác. Mời các bạn tham khảo:

Đánh giá bài viết
266 78.359
Sắp xếp theo

    Toán lớp 4 Kết nối tri thức

    Xem thêm