Giải Tiếng Việt lớp 3 VNEN: Bài 22C: Để thành người sáng tạo

Giải Tiếng Việt lớp 3 VNEN: Bài 22C: Để thành người sáng tạo là bài soạn có lời giải chi tiết của chương trình VNEN Tiếng Việt 3 - Sách VNEN môn Tiếng Việt lớp 3 tập 2 trang 35, biên soạn bám sát theo nội dung sách giáo khoa, giúp các em học sinh ôn tập, củng cố các dạng bài đọc.

A. Hoạt động cơ bản Giải Tiếng Việt lớp 3 VNEN: Bài 22C

Đọc tên những cây cầu dưới đây:

Giải Tiếng việt lớp 3 VNEN: Bài 22C

Bài làm:

Tên của các cây cầu là:

Hình 1: Cầu Tràng Tiền ở Huế

Hình 2: Cầu Long Biên ở Hà Nội

Hình 3: Cầu Mĩ Thuận bắc qua sông Tiền ở Vĩnh Long

Hình 4: Cầu sông Hàn ở Đà Nẵng

Quan sát tranh và trả lời các câu hỏi:

Tranh vẽ gì? Người trong tranh đang làm gì?

Giải Tiếng việt lớp 3 VNEN: Bài 22C

Bài làm:

Quan sát bức tranh em thấy, tranh vẽ hình ảnh một cây cầu tre bắc qua sông, hai bên sông có những hàng cây xanh. Phía dưới góc trái bức tranh là ảnh của một cây cầu bằng sắt. Phá dưới góc trái là hình ảnh cây cầu ao có một người phụ nữ đang ngồi đãi vật gì đó.

Nghe thầy cô đọc bài thơ sau:

Chọn lời giải nghĩa ở cột B phù hợp với mỗi từ ngữ ở cột A

Giải Tiếng việt lớp 3 VNEN: Bài 22

5-6. Đọc, hướng dẫn đọc

Hỏi - đáp:

Hỏi: Người cha trong bài thơ làm nghề gì?

Đáp:

Hỏi: Từ chiếc cầu cha làm, bạn nhỏ nghĩ đến những gì?

Đáp:

Hỏi: Bạn nhỏ yêu nhất chiếc cầu nào, vì sao?

Đáp:

Bài làm:

Hỏi: Người cha trong bài thơ làm nghề gì?

Đáp: Người cha trong bài thơ làm kĩ sư xây dựng cầu.

Hỏi: Từ chiếc cầu cha làm, bạn nhỏ nghĩ đến những gì?

Đáp:Từ chiếc cầu cha làm, bạn nhỏ nghĩ đến chiếc cầu tơ nhện bắc qua chum nước, cầu gió giúp sáo sang sông, cầu lá tre đưa kiến qua ngòi, chiếc cầu như võng êm ru người qua lại bắc sang bà ngoại, chiếc cầu ao mẹ thường đãi đỗ.

Hỏi: Bạn nhỏ yêu nhất chiếc cầu nào, vì sao?

Đáp: Bạn nhỏ yêu nhất chiếc cầu trong ảnh, vi đó là chiếc cầu do bố làm.

B. Hoạt động thực hành Giải Tiếng Việt lớp 3 VNEN: Bài 22C:

Đọc thuộc bài thơ Cái cầu

Tìm các từ ngữ:

Chứa tiếng bắt đầu bằng r/d/gi có nghĩa như sau:

Máy thu thành, thường dùng để nghe tin tức

Người chuyên nghiên cứu, bào chế thuốc chữa bệnh

Đơn vị thời gian nhỏ hơn đơn vị phút

Chứa tiếng có vần ươc hoặc ươt có nghĩa như sau:

Dụng cụ để đo, vẽ, kẻ

Thi không đỗ

Người chuyên nghiên cứu, bào chế thuốc chữa bệnh

Bài làm:

Chứa tiếng bắt đầu bằng r/d/gi có nghĩa như sau:

Máy thu thành, thường dùng để nghe tin tức => Ra đi ô

Người chuyên nghiên cứu, bào chế thuốc chữa bệnh => Dược sĩ

Đơn vị thời gian nhỏ hơn đơn vị phút => Giây

Chứa tiếng có vần ươc hoặc ươt có nghĩa như sau:

Dụng cụ để đo, vẽ, kẻ => Thước

Thi không đỗ =>Trượt

Người chuyên nghiên cứu, bào chế thuốc chữa bệnh=> Dược sĩ

Chơi trò chơi: Tìm nhanh các từ ngữ chỉ hoạt động

Bắt đầu bằng r/d/gi viết vào các cột trong bảng nhóm

Tiếng có vần ướt/ước, viết vào các cột trong bảng nhóm

Bài làm:

Từ ngữ chứa tiếng bắt đầu bằng r

Từ ngữ chứa tiếng bắt đầu bằng d

Từ ngữ chứa tiếng bắt đầu bằng gi

rúc rích, ra vào, ra lệnh, reo hò, rình rập, rong chơi, rao hàng, rước đèn

du dương, du lịch, da thịt, dẫn dắt, dạy học, dặn dò, dọn dẹp, dụ dỗ

giã gạo, gieo hạt, giao hàng, giặt giũ, giảng dạy

Từ ngữ chứa tiếng có vần ươt

Từ ngữ chứa tiếng có vần ươc

lướt ván, sướt mướt, bánh mướt, rượt đuổi, trượt chân, tập dượt, trượt cầu

Bắt chước, trước sau, phí cước, nước non, thước kẻ, ngước nhìn, khước từ, lược bỏ, đánh cược

Làm bài tập sau:

Tìm chỗ dùng sai dấu chấm trong truyện vui sau và sửa lại:

- Anh ơi (.) (1) người ta làm ra điện để làm gì (.) (2)

- Điện quan trọng lắm em ạ, vì nếu đến bây giờ vẫn chưa phát minh ra điện thì anh em mình phải thắp đèn dầu để xem vô tuyến (•) (3).

Bài làm:

Chỗ dùng sai dấu chấm là số (1) và (2).

Sửa lại: - Anh ơi, người ta làm ra điện để làm gì?

Viết một đoạn văn từ 5 đến 7 câu kể về một người lao động trí óc mà em biết

Bài làm:

Ví dụ mẫu:

Chú Nam hàng xóm cạnh nhà em là một bác sĩ của bệnh viện tỉnh. Với đặc thù của nghề nên chú Nam phải thường xuyên có mặt ở bệnh viện để kịp thời cứu chữa cho bệnh nhân. Có những hôm, chú phải trực đến tận tờ mờ sáng mới về đến nhà. Công việc hằng ngày của chú là thăm khám bệnh nhân, lên phác đồ điều trị cho những bệnh nhân mắc bệnh nặng. Có những hôm, chú mất ăn mất ngủ vì những ca bệnh khó, chú phải nghiên cứu thật kĩ bệnh án, tình trạng bệnh nhân để có thể đưa ra phương pháp chữa trị hiệu quả nhất cho bệnh nhân. Công việc chú vất vả nhưng bù lại chú nhận được niềm vui và hạnh phúc khi bệnh nhân của chú nhanh chóng bình phục.

Giải bài tập VNEN Bài 22C: Để thành người sáng tạo bao gồm lời giải và đáp án đầy đủ các phần Sách VNEN Tiếng việt 3 tập 2 trang 35 giúp các em học sinh ôn tập toàn bộ nội dung Tiếng việt lớp 3.

Ngoài Giải Tiếng Việt lớp 3 VNEN: Bài 22C: Để thành người sáng tạo trên. Các em có thể tham khảo thêm nhiều đề thi hay và chất lượng như đề thi học kì 1 lớp 3, đề thi học kì 2 lớp 3, các dạng toán nâng cao hay và khó dành cho các em lớp 3 hoặc các bài tập nâng cao Tiếng Việt 3bài tập nâng cao Toán 3 mà VnDoc.com đã đăng tải. Chúc các em học tốt cả môn Toán lớp 3 cùng Tiếng Anh lớp 3.

Đánh giá bài viết
8 8.019
Sắp xếp theo

    Giải Tiếng Việt lớp 3 VNEN

    Xem thêm