Giải Toán lớp 5 VNEN bài 108: Ôn tập về tính chu vi, diện tích một số hình

Giải Toán lớp 5 VNEN bài 108: Ôn tập về tính chu vi, diện tích một số hình là lời giải Sách VNEN toán 5 tập 2 trang 121, 122, 123 bao gồm chi tiết lời giải cho từng bài tập giúp các em học sinh củng cố, rèn kỹ năng giải Toán Chương 5 lớp 5. Mời các em học sinh tham khảo lời giải hay sau đây.

A. Hoạt động thực hành bài 108 Toán VNEN lớp 5

Câu 1: Trang 121 toán VNEN lớp 5 tập 2

Cùng nhau nêu công thức tính chu vi và diện tích các hình sau: Hình chữ nhật, hình vuông, hình bình hành, hình thoi, hình tam giác, hình thang, hình tròn.

Gợi ý

1. Hình chữ nhật:

Tính chu vi: Muốn tính chu vi hình chữ nhật, ta lấy chiều dài cộng với chiều rộng (cùng đơn vị đo) rồi nhân với 2.

P = (a + b) × 2

Tính diện tích: Muốn tính diện tích hình chữ nhật, ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng (cùng đơn vị đo).

S = a × b

2. Hình vuông:

Tính chu vi: Muốn tính chu vi hình vuông, ta lấy số đo một cạnh nhân với 4.

P = a × 4

Tính diện tích: Muốn tính diện tích hình vuông, ta lấy độ dài một cạnh nhân với chính nó.

S = a × a

3. Hình bình hành:

Tính chu vi: Chu vi hình bình hành là tổng độ dài của 4 cạnh.

P = a + b + c + d

Tính diện tích: Muốn tính diện tích hình bình hành, ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng đơn vị đo)

S = a × h

>> Chi tiết về các hình xem tại đây: Công thức hình học ở tiểu học

Câu 2: Trang 122 toán VNEN lớp 5 tập 2

Thực hiện các hoạt động sau rồi chia sẻ với bạn:

b) Em lấy một ví dụ minh họa về tính diện tích, chu vi hình đã học rồi đố bạn thực hiện tính.

Đáp án

b) Ví dụ:

Tính chu vi và diện tích hình tròn có đường kính là 10cm.

Giải :

Chu vi hình tròn đó là:

10 × 3,14 = 31,4 (cm)

Bán kính hình tròn đó là:

10 : 2 = 5 (cm)

Diện tích hình tròn đó là:

5 × 5 × 3,14 = 78,5 (cm2)

Câu 3: Trang 122 toán VNEN lớp 5 tập 2

Một khu vườn trồng cây ăn quả hình chữ nhật có chiều rộng 80m. Chiều dài bằng 3/2 chiều rộng.

a. Tính chu vi khu vườn đó

b. Tính diện tích khu vườn đó với đơn vị đo là mét vuông, là héc-ta.

Hướng dẫn giải:

- Tính chiều dài = chiều rộng × \frac{3}{2}
.

- Tính chu vi = (chiều dài + chiều rộng) × 2.

- Tính diện tích = chiều dài × chiều rộng.

Đáp án

Chiều dài khu vườn trồng cây ăn quả hình chữ nhật là:

(80 : 2) x 3 = 120 (m)

Chu vi khu vườn trồng cây ăn quả hình chữ nhật là:

(120 + 80) x 2 = 400 (m)

Diện tích khu vườn trồng cây ăn quả hình chữ nhật là:

120 x 80 = 9600 (m2) = 0,96 ha

Đáp số: a. 400 m

b. 9600m2 và 0,96 ha

Câu 4: Trang 122 toán VNEN lớp 5 tập 2

Em quan sát hình vẽ bên và tính:

Giải Toán lớp 5 VNEN

a. Diện tích hình vuông ABCD

b. Diện tích phần đã tô đậm

Hướng dẫn giải

- Diện tích hình vuông ABCD bằng 4 lần diện tích tam giác BOC. Tam giác BOC là tam giác vuông có độ dài hai cạnh góc vuông là 4cm và 4cm.

- Diện tích phần tô màu của hình tròn bằng diện tích hình tròn có bán kính là 4cm trừ đi diện tích hình vuông ABCD.

Đáp án

a. Diện tích hình vuông ABCD là:

4 x 4 = 16 (cm2)

a) Diện tích hình vuông ABCD bằng 4 lần diện tích tam giác BOC. Tam giác BOC là tam giác vuông có độ dài hai cạnh góc vuông là 4cm và 4cm.

Diện tích tam giác vuông BOC là:

\frac{4\times4}{2}=8(cm2)

Diện tích hình vuông ABCD là:

8 × 4 = 32 (cm2)

b) Diện tích phần tô màu của hình tròn bằng diện tích hình tròn có bán kính là 4cm trừ đi diện tích hình vuông ABCD.

Diện tích hình tròn là :

4 × 4 × 3,14 = 50,24 (cm2)

Diện tích phần tô đã tô đậm là :

50,24 – 32 = 18,24 (cm2)

Đáp số: a) 32cm2 ;

b) 18,24 cm2.

Câu 5: Trang 122 toán VNEN lớp 5 tập 2

Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000 có hình vẽ một sân vận động hình chữ nhật có chiều dài 15cm, chiều rộng 12cm. Hỏi:

a. Chu vi sân vận động bằng bao nhiêu mét?

b. Diện tích sân vận động bằng bao nhiêu mét vuông?

Hướng dẫn giải

- Chiều dài thực tế = chiều dài trên bản đồ nhân với 1000.

- Chiều rộng thực tế = chiều rộng trên bản đồ nhân với 1000.

- Đổi chiều dài và chiều rộng thực tế sang đơn vị đo là mét.

- Chu vi = (chiều dài + chiều rộng) × 2.

- Diện tích = chiều dài × chiều rộng.

Đáp án

a. Chiều dài thực của sân vận động là:

15 x 1000 = 15 000 (cm) = 150 m

Chiều rộng thực của sân vận động là:

12 x 1000 =12 000 (cm) = 120 m

Vậy chu vi sân vận động hình chữ nhật là:

(150 + 120) x 2 = 540 (m)

b. Diện tích sân vận động hình chữ nhật là:

150 x 120 = 18 000 (m2)

Đáp số: a. 540 m

b. 18 000 m2

Câu 6: Trang 123 toán VNEN lớp 5 tập 2

Một sân gạch hình vuông có chu vi 60m. Tính diện tích sân gạch đó.

Hướng dẫn giải:

- Tính độ dài cạnh = chu vi : 4

- Tính diện tích = cạnh × cạnh

Đáp án

Độ dài một cạnh của sân gạch hình vuông là:

60 : 4 = 15 (m)

Diện tích sân gạch hình vuông là:

15 x 15 = 225 (m2)

Đáp số: 225 m2

Câu 7: Trang 123 toán VNEN lớp 5 tập 2

Một hình thang có đáy lớn 12cm, đáy bé 8cm và diện tích bằng diện tích hình vuông cạnh 10cm. Tính chiều cao hình thang.

Hướng dẫn giải:

- Tính diện tích hình vuông = cạnh × cạnh. Từ đó suy ra diện tích hình thang.

- Từ công thức S=\frac{a+b}{2}\times h ta tính được chiều cao của hình thang bằng cách lấy 2 lần diện tích chia cho tổng độ dài hai đáy: h\ =\ \frac{S\times2}{a+b}

Đáp án

Diện tích của hình thang ( bằng diện tích hình vuông có cạnh 10cm) là:

10 x 10 = 100 (cm2)

Chiều cao của hình thang là:

\frac{100 \times 2}{12+8}=10 (cm)

Đáp số: 10 cm

B. Hoạt động ứng dụng bài 108 Toán VNEN lớp 5

Câu 1: Trang 123 toán VNEN lớp 5 tập 2

Một mảnh vườn hình thang (kích thước như hình vẽ), người ta sử dụng 20% diện tích mảnh vườn để trồng rau, còn lại để trồng chuối. Hỏi diện tích trồng chuối là bao nhiêu mét vuông?

Hướng dẫn giải:

- Tính diện tích mảnh vườn hình thang ta lấy tổng độ dài hai đáy nhân với chiều cao rồi chia cho 2.

- Tính diện tích trồng rau = Diện tích mảnh vườn : 100 × 20.

- Tính diện tích trồng chuối = Diện tích mảnh vườn – Diện tích trồng rau.

Đáp án

Diện tích của mảnh vườn hình thang là:

\frac{(65+44) \times 45}{2}=2452,5\left(m^{2}\right)

Diện tích mảnh vườn để trồng rau là:

(2452,5 : 100) x 20 = 490,5 (m2)

Diện tích mảnh vườn để trồng chuối là:

2452,5 - 490,5 = 1962 (m2)

Đáp số: 1962 m2

>> Bài tiếp theo: Giải Toán lớp 5 VNEN bài 109: Ôn tập về tính diện tích, thể tích một số hình

C. Giải Ôn tập về tính chu vi diện tích một số hình

D. Trắc nghiệm Ôn tập về tính chu vi diện tích một số hình

Để áp dụng các công thức hình học vào các bài toán, các em học sinh tham khảo sau đây:

Ngoài các dạng bài tập SGK VNEN Toán 5, các em học sinh lớp 5 còn có thể tham khảo lời giải hay Lý thuyết Toán lớp 5, Giải SGK Toán lớp 5; Vở bài tập Toán lớp 5, Bài tập Toán lớp 5, Trắc nghiệm Toán lớp 5.

Đánh giá bài viết
243 100.479
1 Bình luận
Sắp xếp theo
  • Nguyễn Ja Hòa
    Nguyễn Ja Hòa

    bài 4 làm sai

    a. Diện tích hình vuông ABCD là:

    4 x 4 = 16 (cm2)

    b. Diện tích hình tròn là:

    4 x 4 x 3,14 = 50,24 (cm2)

    Vậy diện tích phần tô đã tô đậm là:

    50,24 - 16 = 34,24 (cm2)

    Đáp số: a. 16cm2

    b. 34,24 cm2

    Thích Phản hồi 28/04/21
    • Tiên Vũ Cát
      Tiên Vũ Cát

      Cảm ơn nha

      Thích Phản hồi 05/02/23

Giải Toán lớp 5 VNEN

Xem thêm