Toán lớp 5 VNEN bài 21: Khái niệm số thập phân (tiếp theo)

Giải Toán lớp 5 VNEN bài 21: Khái niệm số thập phân (tiếp theo) - Sách VNEN toán 5 tập 1 trang 54 bao gồm chi tiết lời giải cho từng bài tập giúp các em học sinh củng cố, rèn kỹ năng giải Toán Chương 2 lớp 5. Mời các em học sinh tham khảo lời giải hay sau đây.

A. Hoạt động cơ bản Khái niệm số thập phân Toán lớp 5 VNEN

Câu 1: Trang 54 Toán 5 VNEN Tập 1

Chơi trò chơi "đố bạn":

a. Quan sát tranh vẽ dưới đây: (sgk)

b. Em đố bạn đọc các kí hiệu 1,8m; 5,63m có trong hình vẽ trên

c. Kể một ví dụ có sử dụng các kí hiệu như em vừa đọc ở hình vẽ trên

c. Kể một số ví dụ có sử dụng các kí hiệu như em vừa đọc ở hình vẽ trên.

Trả lời:

b. Đọc các kí hiệu 1,8m; 5,63m

1,8m: Một phẩy tám mét

5,63m: Năm phẩy sáu mươi ba mét.

c. Một số ví dụ có sử dụng các kí hiệu như trên là:

Chai nước mắm 1,5l; túi đường 0,5kg; chai nước khoáng 1,5l...

Câu 2: Trang 55 Toán 5 VNEN Tập 1

Thực hành lần lượt các hoạt động sau: (sgk)

Câu 3 Trang 56 Toán 5 VNEN Tập 1

Chuyển các hỗn số sau thành số thập phân rồi đọc các số thập phân đó:

Giải Toán lớp 5 VNEN bài 21

b. Nêu phần nguyên và phần thập phân trong mỗi số thập phân em viết.

Phương pháp giải:

3\frac{7}{10}=3,7Các câu khác làm tương tự.

b) Mỗi số thập phân gồm hai phần : phần nguyên và phần thập phân, chúng được ngăn cách bởi dấu phẩy.

Những chữ số ở bên trái dấu phẩy thuộc về phần nguyên, những chữ số ở bên phải dấu phẩy thuộc về phần thập phân.

Trả lời:

· 3\frac{7}{10}= 3,7 => Đọc là: Ba phẩy bảy; phần nguyên là 3, phần thập phân là 7

· 5\frac{63}{100}= 5,63 => Đọc là: Năm phẩy sáu mươi ba; phần nguyên là 5, phần thập phân là 63

· 12\frac{378}{1000}= 12, 378 => Đọc là Mười hai phẩy ba trăm bảy mươi tám; phần nguyên là 12, phần thập phân là 378.

B. Hoạt động thực hành Khái niệm số thập phân Toán lớp 5 VNEN

Câu 1: Trang 56 VNEN toán 5 tập 1

Đọc mỗi số thập phân sau:

3, 5

6,72

41,246

504,038

0,109

Phương pháp giải:

Muốn đọc một số thập phân, trước hết đọc phần nguyên, đọc dấu "phẩy", sau đó đọc phần thập phân.

Đáp án

3, 5: Ba phẩy năm

6,72: Sáu phẩy bảy mươi hai

41,246: Bốn mươi mốt phẩy hai trăm bốn mươi sáu

504,038: Năm trăm linh bốn phẩy không trăm ba mươi tám

0,109: Không phẩy một trăm linh chín

Câu 2: Trang 56 VNEN toán 5 tập 1

Chuyển các hỗn số sau thành số thập phân rồi đọc số đó.

Giải Toán lớp 5 VNEN bài 21

Phương pháp giải:

4\frac{3}{10}=4,3các câu khác làm tương tự.

Đáp án

Giải Toán lớp 5 VNEN bài 21

Câu 3: Trang 56 VNEN toán 5 tập 1

Viết mỗi số thập phân sau thành phân số thập phân

0,1

0,04

0,007

0,026

Phương pháp giải:

Dựa vào cách chuyển đổi :0,1=\frac{1}{10};0,01=\frac{1}{100};0,001=\frac{1}{1000}

Đáp án

Giải Toán lớp 5 VNEN bài 21

C. Hoạt động ứng dụng Khái niệm số thập phân Toán lớp 5 VNEN

Câu 1: Trang 57 VNEN toán 5 tập 1

Tìm trên sách, báo, nhãn mác, bao bì... những thông tin có sử dụng số thập phân rồi viết vào vở.

Phương pháp giải:

Quan sát các đồ vật xung quanh, khối lượng của chúng được ghi trên bao bì.

Đáp án

Ví dụ:

Thước dây 3,5m

Chai nước 1,5l

Hộp bánh 0,5 kg...

Câu 2: Trang 57 VNEN toán 5 tập 1

Quan sát hình vẽ, đọc các số thập phân ghi cân nặng của một số đồ vật được cân rồi nói cho người lớn nghe.

Giải Toán lớp 5 VNEN bài 21

Phương pháp giải:

Em quan sát kĩ các hình vẽ rồi đọc các số thập phân ghi cân nặng của các đồ vật đó.

Đáp án

Hình 1: Quả dưa hấu nặng ba phẩy hai ki lô gam

Hình 2: Miếng thịt nặng hai phẩy bảy ki lô gam

Hình 3: Đĩa hoa quả nặng ba phẩy tám ki lô gam

Trên đây là Giải bài tập SGK Toán 5 VNEN bài 21 Khái niệm số thập phân trang 54 - 57. VnDoc.com hy vọng rằng tài liệu Giải SGK môn Toán lớp 5 VNEN trên đây sẽ giúp các em học sinh chuẩn bị bài tập tại nhà hiệu quả.

Đánh giá bài viết
84 27.966
Sắp xếp theo

    Giải Toán lớp 5 VNEN

    Xem thêm