Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Giải Toán lớp 5 VNEN bài 82: Em ôn lại những gì đã học

Giải Toán lớp 5 VNEN bài 82: Em ôn lại những gì đã học - Sách VNEN toán 5 tập 2 trang 65, 66 bao gồm chi tiết lời giải cho từng bài tập giúp các em học sinh củng cố, rèn kỹ năng giải Toán Chương 3 lớp 5. Mời các em học sinh tham khảo lời giải cho 2 phần Trắc nghiệm và Tự luận sau đây.

Giải Toán VNEN lớp 5 bài 82 Phần 1

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Câu 1. Một lớp học sinh có 18 nữ và 12 nam. Tìm tỉ số phần trăm của số học sinh nữ và số học sinh của cả lớp

A. 18%

B. 40%

C. 30%

D. 60%

Câu 2. Biết 25% của một số là 10. Hỏi số đó bằng bao nhiêu?

A. 10

B. 20

C. 30

D. 40

Câu 3. Kết quả điều tra về sự ưa thích các môn thể thao của 400 học sinh được cho trên biểu đồ hình quạt bên.

Giải Toán lớp 5 VNEN bài 82

Hãy cho biết trong số các em được điều tra, có bao nhiêu học sinh thích bơi?

A. 60 học sinh

B. 80 học sinh

C. 100 học sinh

D. 160 học sinh

Câu 4. Diện tích phần đã tô đậm trong hình dưới đây là:

Giải Toán lớp 5 VNEN bài 82

A. 28 cm2

B. 49cm2

C. 56cm2

D. 105cm2

Câu 5. Diện tích trong phần tô đậm trong hình dưới đây là:

Giải Toán lớp 5 VNEN bài 82

A. 6,28 m2

B. 12,56m2

C. 21,98m2

D. 50,24m2

Đáp án

Câu 1: Tỉ số phần trăm của học sinh nữ và số học sinh cả lớp là: (18 : 30) x 100 = 60%

Vậy đáp án đúng là: D. 60%

Câu 2: 25% của một số là 10, vậy số đó là: (10 : 25) x 100 = 40

Vậy đáp án đúng là: D. 40

Câu 3: Quan sát biểu đồ ta thấy có 40% số học sinh thích bơi.

Số bạn học sinh thích bơi là: (400 : 100) x 40 = 160 (học sinh)

Vậy đáp án đúng là: D. 160 học sinh

Câu 4: Chiều dài cạnh đáy phần tô đậm là: 15 - (3+4) = 8 (cm)

Vậy diện tích phần tô đậm là: S = \frac{8\times7}{2}= 28 (cm2)

Vậy đáp án đúng là: A. 28 cm2

Câu 5: Diện tích hình tròn lớn là: S = (3+1) x (3+1) x 3,14 = 50,24 (m2)

Diện tích hình tròn bé là: S = 3 x 3 x 3,14= 28,26 (m2)

Vậy diện tích phần đẫ tô đậm là: 50,24 - 28,26 = 21,98 (m2)

Vậy đáp án đúng là: C. 21,98 m2

Giải Toán VNEN lớp 5 bài 82 Phần 2

Câu 1 Trang 66 sách toán VNEN lớp 5 tập 2

Mỗi hình dưới đây là hình gì?

Giải Toán lớp 5 VNEN bài 82

Đáp án

· Hình A: Hình hộp chữ nhật

· Hình B: Hình lập phương

· Hình C: Hình trụ

· Hình D: Hình cầu

Câu 2 Trang 66 sách toán VNEN lớp 5 tập 2

Một cái hộp có hình dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 36cm, chiều rộng 24cm và chiều cao 12cm. Người ta xếp các hình lập phương như nhau cạnh 3cm vào đầy hộp đó. Hỏi cần bao nhiêu hình lập phương như thế?

Phương pháp giải

- Tính thể tích hình hộp chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng rồi nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo).

- Tính thể tích hình lập phương ta lấy cạnh nhân với cạnh rồi nhân với cạnh.

- Tính số hình lập phương để xếp đầy hộp đó ta lấy thể tích hình hộp chữ nhật chia cho thể tích hình lập phương.

Đáp án

Thể tích hình hộp chữ nhật là:

V = 36 x 24 x 12 = 10368 (cm3)

Thể tích của một hình lập phương là:

V = 3 x 3 x 3 = 27 (cm3)

Vậy cần số hình lập phương để xếp đủ vào hình hộp chữ nhật là:

10368 : 27 = 384 (hình)

Đáp số: 384 hình

>> Bài tiếp theo: Giải Toán lớp 5 VNEN bài 83: Bảng đơn vị đo thời gian

Lý thuyết Chương 3

Diện tích hình tam giác

Lý thuyết Toán lớp 5 Chương 3

1. Diện tích Hình tam giác

- Muốn tính diện tích hình tam giác ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2.

Công thức: S=\frac{a\times h}{2}

2. Diện tích hình thang

- Diện tích hình thang bằng tổng độ dài hai đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2.

Công thức: S=\frac{\left(a+b\right)\times h}{2}

3. Chu vi - Diện tích hình tròn 

- Muốn tính chu vi của hình tròn ta lấy đường kính nhân với số 3,14.

Công thức: C = d × 3,14

(hoặc: Muốn tính chu vi của hình tròn ta lấy 2 lần bán kính nhân với số 3,14.

Công thức: C = r × 2 × 3,14)

- Muốn tính diện tích của hình tròn ta lấy bán kính nhân với bán kính rồi nhân với số 3,14.

Công thức: S = r × 2 × 3,14

4. Hình hộp chữ nhật

- Muốn tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật ta lấy chu vi mặt đáy nhân với chiều cao (cùng đơn vị đo).

Công thức: Sxq = (a + b) × 2 × h

- Muốn tính diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật ta lấy diện tích xung quanh cộng với diện tích hai đáy.

Công thức: Stp = Sxq + Sđáy × 2 = (a + b) × 2 × h + 2 × a × b

- Muốn tính thể tích hình hộp chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng rồi nhân với chiều cao (cùng đơn vị đo).

Công thức: V = a × b × c

5. Hình lập phương

- Muốn tính diện tích xung quanh của hình lập phương ta lấy diện tích một mặt nhân với 4.

Công thức: S xq = S1 mặt × 4 = (a × a) × 4

- Muốn tính diện tích toàn phần của hình lập phương ta lấy diện tích một mặt nhân với 66.

Công thức: Stp = S1 mặt × 6 = (a × a) × 6

- Muốn tính thể tích hình lập phương ta lấy cạnh nhân với cạnh rồi nhân với cạnh.

Công thức: V = a × a × a

Trắc nghiệm Chương 3

Ngoài giải bài tập Toán 5 VNEN, VnDoc còn giúp các bạn giải toán lớp 5 sách giáo khoa. Mời các bạn xem thêm bài Giải bài tập trang 127 SGK Toán 5: Luyện tập chung chương 3. Các em học sinh hoặc quý phụ huynh còn có thể tham khảo thêm đề thi học kì 1 lớp 5 đề thi học kì 2 lớp 5 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, Khoa, Sử, Địa theo chuẩn thông tư 22 của bộ Giáo Dục.

Đánh giá bài viết
142 61.640
Sắp xếp theo

    Giải Toán lớp 5 VNEN

    Xem thêm