Giải VBT Toán lớp 6 bài 13: Ước và bội

Giải VBT Toán lớp 6 bài 13: Ước và bội là lời giải hay cho các câu hỏi trong Vở bài tập Toán lớp 6 nằm trong chương trình giảng dạy môn Toán Đại số lớp 6. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các em học sinh.

Giải VBT Toán lớp 6 trang 44 bài 63

a) Tìm các bội của 4 trong các số 8; 14; 20; 25.

b) Viết tập hợp các bội của 4 nhỏ hơn 30.

c) Viết dạng tổng quát các số là bội của 4.

Phương pháp giải

Nếu có số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b thì ta nói a là bội của b, còn b là ước của a.

Ta có thể tìm các bội của một số khác 0 bằng cách nhân số đó lần lượt với 0, 1, 2, 3,...

Lời giải chi tiết

a) Trong các số 8; 14; 20; 25, các bội của 4 là 8;20.

b) Tập hợp các bội của 4 nhỏ hơn 30 là

{0; 4; 8; 12; 16; 20; 24; 28}.

c) Dạng tổng quát các số là bội của 4 là: 4k, với k ∈ N.

Giải VBT Toán lớp 6 trang 44 bài 64

Tìm các ước của 4, của 6, của 9, của 13 và của 1.

Phương pháp giải

Nếu có số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b thì ta nói a là bội của b, còn b là ước của a.

Ta có thể tìm các ước của a (a >1) bằng cách lần lượt chia a cho các số tự nhiên từ 1 đến a để xem xét a chia hết cho những số nào, khi đó các số ấy là ước của a.

Lời giải chi tiết

+) Lần lượt chia 4 cho các số tự nhiên từ 1 đến 4, ta được:

Ư(4) = {1; 2; 4},

+) Với cách làm tương tự, ta được:

Ư(6) = {1; 2; 3; 6},

Ư(9)= {1;3;9},

Ư(13) = {1; 13},

Ư(1) = {1}.

Giải VBT Toán lớp 6 trang 44 bài 65

Tìm các số tự nhiên x sao cho:

a) x∈B (12) và 20≤x≤50;

b) x ⋮ 15 và 0<x≤40;

c) x∈Ư(20) và x>8;

d) 16 ⋮ x.

Phương pháp giải

Cách tìm ước và bội (ta kí hiệu tập hợp các ước của a là Ư(a), tập hợp các bội của a là B(a)

+) Ta có thể tìm bội của một số khác 0 bằng cách nhân số đó lần lượt với 0,1,2,3,...

+) Ta có thể tìm các ước của a (a >1) bằng cách lần lượt chia a cho các số tự nhiên từ 1 đến a để xem xét a chia hết cho những số nào, khi đó các số ấy là ước của a.

a) B(12)={0;12;24;36;48;60;...}. Vì 20 ≤ x ≤ 50 nên các số tự nhiên x cần tìm là 24; 36; 48.

b) x ⋮ 15 nên x ∈ {0;15;30;45;...}. Vì 0 < x ≤ 40 nên các số tự nhiên x cần tìm là 15; 30.

c) Ư (20)={1;2;4;5;10;20}. Vì x>8 nên các số tự nhiên x cần tìm là 10; 20.

d) 16 ⋮ x tức là x∈Ư(16)

Ư(16) = {1; 2; 4; 8; 16}.

Các số tự nhiên x cần tìm là 1; 2; 4; 8; 16.

Giải VBT Toán 6 bài 13: Ước và bội bao gồm 3 câu hỏi bài tập có đáp án và phương pháp giải chi tiết cho từng câu hỏi cho các em học sinh củng cố, rèn luyện kỹ năng giải toán về ước và bội, tìm ước và tìm bội, ôn tập Chương 1 Số học Toán lớp 6.

Ngoài ra các em học sinh có thể tham khảo các bài giải SGK môn Toán lớp 6, Môn Ngữ văn 6, Môn Vật lý 6, môn Sinh Học 6, Lịch sử 6, Địa lý 6....và các đề thi học kì 1 lớp 6 đề thi học kì 2 lớp 6 chi tiết mới nhất trên VnDoc.com để chuẩn bị cho các bài thi đề thi học kì đạt kết quả cao.

Đánh giá bài viết
10 1.533
Sắp xếp theo

Giải VBT Toán lớp 6

Xem thêm