Giải vở bài tập Ngữ văn 8 bài 1: Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ

Giải vở bài tập Ngữ văn 8: Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ

Giải vở bài tập Ngữ văn 8 bài 1: Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ được VnDoc sưu tầm và đăng tải, tổng hợp các câu hỏi trong vở bài tập nằm trong chương trình giảng dạy môn Ngữ văn lớp 8. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các bạn học sinh. Mời quý thầy cô cùng các bạn tham khảo tài liệu dưới đây

Câu 1 (Bài tập 1 trang 10 - 11 SGK Ngữ Văn 8 Tập 1): Lập sơ đồ thể hiện cấp độ khái quát nghĩa của từ trong mỗi nhóm từ ngữ sau đây (theo mẫu sơ đồ trong bài học):

a. Y phục, quần, áo, quần đùi, quần dài, áo dài, sơ mi.

b. Vũ khí, súng, bom, súng trường, đại bác, bom ba càng, bom bi

Trả lời:

a)

Giải vở bài tập Ngữ văn 8 bài 1: Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ

b)

Giải vở bài tập Ngữ văn 8 bài 1: Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ

Câu 2 (Bài tập 2 trang 11 SGK Ngữ Văn 8 Tập 1): Tìm những từ có nghĩa rộng so với nghĩa của các từ ngữ ở mỗi nhóm sau đây:

a. Xăng, dầu hỏa, (khí) ga, ma dút, củi, than

b. Hội họa, âm nhạc, văn học, điêu khắc

c. Canh, nem, rau xào, thịt luộc, tôm rang, cá rán

d. Liếc, ngắm, nhòm, ngó

e. Đấm, đá, thụi, bịch, tát

Trả lời:

Từ ngữ có nghĩa rộng

Nhóm từ ngữ

Khí đốt

Xăng, dầu hỏa, (khí) ga, ma dút, củi, than

Nghệ thuật

Hội họa, âm nhạc, văn học, điêu khắc

Ẩm thực

Canh, nem, rau xào, thịt luộc, tôm rang, cá rán

Nhìn

Liếc, ngắm, nhòm, ngó

Đánh nhau

Đấm, đá, thụi, bịch, tát

Câu 3 (Bài tập 4 trang 11 SGK Ngữ Văn 8 Tập 1): Chỉ ra những từ ngữ không thuộc phạm vi nghĩa của mỗi nhóm từ ngữ sau đây:

a. Thuốc chữa bệnh: át-xpi-rin, ăm-pi-xi-lin, pê-ne-xi-lin, thuốc giun, thuốc lào

b. Giáo viên: Thầy giáo, cô giáo, thủ quỹ

c. Bút: Bút bi, bút máy, bút chì, bút điện, bút lông

d. Hoa: Hoa hồng, hoa lay-ơn, hoa tai, hoa thược dược.

Trả lời:

Từ ngữ không thuộc phạm vi nghĩa của mỗi nhóm từ ngữ

Nhóm từ ngữ

Thuốc lào

Thuốc chữa bệnh: át-xpi-rin, ăm-pi-xi-lin, pê-ne-xi-lin, thuốc giun, thuốc lào

Thủ quỹ

Giáo viên: Thầy giáo, cô giáo, thủ quỹ

Bút điện

Bút: Bút bi, bút máy, bút chì, bút điện, bút lông.

Hoa tai

Hoa: Hoa hồng, hoa lay-ơn, hoa tai, hoa thược dược

Câu 4: Cho các nhóm từ ngữ sau đây:

a. Đầu, mắt, mũi, miệng, tai, cằm

b. Rau, rau muống, rau khoai, rau rền, rau cải

c. Gia đình, ông, bà, bố, mẹ, anh, chị

d. Áo, tay áo, cổ áo, vai áo, cúc áo.

Trong nhóm từ ngữ nào giữa các từ có quan hệ “từ ngữ nghĩa rộng – từ ngữ nghĩa hẹp”? Vì sao?

Trả lời:

a. Nhóm từ có quan hệ “từ ngữ nghĩa rộng – từ ngữ nghĩa hẹp” đánh dấu cộng, nhóm từ ngữ không có quan hệ đó đánh dấu trừ:

Các nhóm từ ngữ

Nhóm từ ngữ có quan hệ “từ ngữ nghĩa rộng – từ ngữ nghĩa hẹp”

a. Đầu, mắt, mũi, miệng, tai, cằm

-

b. Rau, rau muống, rau khoai, rau rền, rau cải

+

c. Gia đình, ông, bà, bố, mẹ, anh, chị

+

d. Áo, tay áo, cổ áo, vai áo, cúc áo.

-

b. Giải thích lí do: Bởi những nhóm từ b, c có quan hệ giữa từ ngữ chỉ loại và từ chỉ tiểu loại của loại đó:

- Rau muống, rau khoai, rau rền, rau cải đều là tiểu loại của rau

- Ông, bà, bố, mẹ, anh, chị đều là tiểu loại của gia đình.

Ngoài các bài Giải Vở BT Ngữ văn 8 trên các bạn tham khảo thêm tài liệu Ngữ văn lớp 8, Soạn văn lớp 8, Học tốt Ngữ Văn lớp 8, Soạn Văn lớp 8 (ngắn nhất), Tài liệu học tập lớp 8

Đánh giá bài viết
10 2.254
Sắp xếp theo

Giải vở bài tập Ngữ Văn 8

Xem thêm