Giải VBT Tiếng Việt lớp 5 tuần 23: Mở rộng vốn từ: Trật tự - An ninh

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 tuần 23: Luyện từ và câu - Mở rộng vốn từ - Trật tự, An ninh có đáp án đầy đủ chi tiết cho các em học sinh tham khảo, luyện tập các dạng bài củng cố vốn từ về chủ đề trật tự, an ninh. Mời các em cùng tham khảo.

A. Giải bài Luyện từ và câu lớp 4 Mở rộng vốn từ Trật tự - An ninh Vở bài tập

Câu 1 trang 28 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Tập 2

Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ trật tự? Đánh dấu x vào ☐ trước ý trả lời đúng:

☐ Trạng thái bình yên, không có chiến tranh.
☐ Trạng thái yên ổn, bình lặng, không ồn ào.
☐ Tình trạng ổn định, có tổ chức, có kỉ luật.

Trả lời:

☐ Trạng thái bình yên, không có chiến tranh.
☐ Trạng thái yên ổn, bình lặng, không ồn ào.
☑ Tình trạng ổn định, có tổ chức, có kỉ luật.

Câu 2 trang 28 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Tập 2

Tìm những từ ngữ liên quan tới việc giữ gìn trật tự, an toàn giao thông có trong đoạn văn sau (viết vào phần trống ở dưới):

Theo báo cáo của Phòng Cảnh sát giao thông thành phố, trung bình mỗi đêm có 1 vụ tai nạn và 4 vụ va chạm giao thông. Phần lớn các tai nạn giao thông xảy ra do vi phạm quy định về tốc độ, thiết bị kém an toàn. Ngoài ra, việc lấn chiếm lòng đường, vỉa hè mở hàng quán, đổ vật liệu xây dựng cũng gây ảnh hưởng rất lớn tới trật tự và an toàn giao thông.

  • Lực lượng bảo vệ trật tự, an toàn giao thông. …………………
  • Hiện tượng trái ngược với trật tự, an toàn giao thông. …………………
  • Nguyên nhân gây tai nạn giao thông. …………………

Trả lời:

  • Lực lượng bảo vệ trật tự, an toàn giao thông: Cảnh sát giao thông
  • Hiện tượng trái ngược với trật tự, an toàn giao thông: Tai nạn, va chạm giao thông, tai nạn giao thông.
  • Nguyên nhân gây tai nạn giao thông: Vi phạm quy định về tốc độ; thiết bị kém an toàn; lấn chiếm lòng đường, vỉa hè, đổ vật liệu xây dựng.

Câu 3 trang 29 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Tập 2

Tìm trong mẩu chuyện vui Lí do (Tiếng Việt 5, tập hai, trang 49) những từ ngữ chỉ người, sự việc liên quan đến bảo vệ trật tự, an ninh.

  • Từ ngữ chỉ người làm việc liên quan đến trật tự, an ninh.
  • Từ ngữ chỉ sự việc, hiện tượng, hoạt động liên quan đến trật tự, an ninh.

Trả lời:

  • Từ ngữ chỉ người làm việc liên quan đến trật tự, an ninh: Cảnh sát, trọng tài, bọn hô-li-gân bọn càn quấy.
  • Từ ngữ chỉ sự việc, hiện tượng, hoạt động liên quan đến trật tự, an ninh: Giữ trật tự, bắt, quậy phá, hành hung, bị thương.

B. Phiếu bài tập cuối tuần lớp 5 có đáp án Tuần 23

Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 5 Tuần 23

Bài tập cuối tuần Tiếng Anh lớp 5 Tuần 23

Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 23

--------------------------------------------------------------------------------------

>> Đề tiếp theo: Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 tuần 23: Lập chương trình hoạt động

Ngoài ra, các em học sinh hoặc quý phụ huynh còn có thể tham khảo thêm phần Tập làm văn 5 , Giải SGK Giải VBT Tiếng Việt lớp 5 . Đồng thời, để củng cố kiến thức, mời các em tham khảo các phiếu bài tập Đọc hiểu Tiếng Việt 5 , Bài tập Luyện từ và câu 5 , Trắc nghiệm Tiếng Việt 5 .

Đánh giá bài viết
70 9.217
Sắp xếp theo

    Giải vở bài tập Tiếng Việt 5

    Xem thêm