Giải VBT Tiếng Việt lớp 5 Tuần 26: Mở rộng vốn từ - Truyền thống

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 tuần 26: Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ - Truyền thống có đáp án chi tiết cho từng bài tập cho các em học sinh tham khảo luyện tập, củng cố vốn từ chủ đề Truyền thống.

A. Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ Truyền thống lớp 5 Vở bài tập

Câu 1 trang 45 Vở bài tập Tiếng Việt 5 Tập 2

Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ truyền thống? Đánh dấu x vào ☐ trước ý trả lời đúng:

☐ Phong tục và tập quán của tổ tiên, ông bà.
☐ Cách sống và nếp nghĩ của nhiều người ở nhiều địa phương khác nhau.
☐ Lối sống và nếp nghĩ đã hình thành từ lâu đời và được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác.

Trả lời:

☐ Phong tục và tập quán của tổ tiên, ông bà.
☐ Cách sống và nếp nghĩ của nhiều người ở nhiều địa phương khác nhau.
☒ Lối sống và nếp nghĩ đã hình thành từ lâu đời và được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác.

Câu 2 trang 46 Vở bài tập Tiếng Việt 5 Tập 2

Dựa theo nghĩa của tiếng truyền, em hãy xếp các từ ngữ cho trong ngoặc đơn vào ba nhóm:

a) Truyền có nghĩa là trao lại cho người khác (thường thuộc thế hệ sau)

b) Truyền có nghĩa là lan rộng hoặc làm lan rộng ra cho nhiều người biết

c) Truyền có nghĩa là nhập vào hoặc đưa vào cơ thể người

(truyền thống, truyền bá, truyền nghề, truyền tin, truyền máu, truyền hình, truyền nhiễm, truyền ngôi, truyền tụng)

Trả lời

a) Truyền có nghĩa là trao lại cho người khác (thường thuộc thế hệ sau): Truyền thống, truyền nghề, truyền ngôi.

b) Truyền có nghĩa là lan rộng hoặc làm lan rộng ra cho nhiều người biết: Truyền hình, truyền tin, truyền tụng, truyền bá.

c) Truyền có nghĩa là nhập vào hoặc đưa vào cơ thể người: Truyền máu, truyền nhiễm

Câu 3 trang 46 Vở bài tập Tiếng Việt 5 Tập 2

Tìm trong đoạn văn ở bài tập 3 (Tiếng Việt 5, tập hai, trang 82), viết vào chỗ trống:

Tôi đã có dịp đi nhiều miền đất nước, nhìn thấy tận mắt bao nhiêu dấu tích của tổ tiên để lại, từ nắm tro bếp của thuở các vua Hùng dựng nước, mũi tên đồng cổ Loa, con dao cắt rốn bằng đá của cậu bé làng Gióng nơi Vườn Cà bên sông Hồng, đến thanh gươm giữ thành Hà Nội của Hoàng Diệu, cả đến chiếc hốt đại thần của Phan Thanh Giản... Ý thức cội nguồn, chân lí lịch sử và lòng biết ơn tổ tiên truyền đạt qua những di tích, di vật nhìn thấy được là một niềm hạnh phúc vô hạn nuôi dưỡng những phẩm chất cao quý nơi mỗi con người. Tất cả những di tích này của truyền thống đều xuất phất từ những sự kiện có ý nghĩa diễn ra trong quá khứ, vẫn tiếp tục nuôi dưỡng đạo sống của những thế hệ mai sau.

Theo HOÀNG PHỦ NGỌC TƯỜNG

  • Những từ ngữ chỉ người, gợi nhớ lịch sử và truyền thống dân tộc
  • Những từ ngữ chỉ sự vật, gợi nhớ lịch sử và truyền thống dân tộc

Trả lời

- Những từ ngữ chỉ người, gợi nhớ lịch sử và truyền thống dân tộc: Các vua Hùng, cậu bé làng Gióng, Hoàng Diệu, Phan Thanh Giản.

- Những từ ngữ chỉ sự vật, gợi nhớ lịch sử và truyền thống dân tộc: - Nắm tro bếp thuở các Vua Hùng dựng nước, suối tiên đồng cổ Loa, con dao cắt rốn của cậu bé làng Gióng, vườn cà bên sông Hồng, thanh Gươm giữ thành Hà Nội, chiếc hốt đại thần của Phan Thanh Giản.

B. Phiếu bài tập cuối tuần lớp 5 có đáp án Tuần 26

Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 5 Tuần 26

Bài tập cuối tuần Tiếng Anh lớp 5 Tuần 26

Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 26

-------------------------------------------------------------------------------------

>> Bài tiếp theo Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 tuần 26: Tập viết đoạn đối thoại

Ngoài ra, các em học sinh hoặc quý phụ huynh còn có thể tham khảo thêm phần Tập làm văn 5 , Giải SGK Tiếng Việt lớp 5 Giải VBT Tiếng Việt lớp 5 . Đồng thời, để củng cố kiến thức, mời các em tham khảo các phiếu bài tập Đọc hiểu Tiếng Việt 5 , Bài tập Luyện từ và câu 5 , Trắc nghiệm Tiếng Việt 5 .

Đánh giá bài viết
79 14.453
Sắp xếp theo

    Giải vở bài tập Tiếng Việt 5

    Xem thêm