Giải VBT Tiếng Việt lớp 5 Tuần 9: Mở rộng vốn từ - Thiên nhiên

Luyện từ và câu - Mở rộng vốn từ: Thiên nhiên

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 tuần 9 Luyện từ và câu - Mở rộng vốn từ: Thiên nhiên là lời giải phần Luyện từ và câu Vở bài tập Tiếng Việt 5 trang 58 giúp các em học sinh ôn tập, củng cố các dạng bài tập mở rộng vốn từ theo chủ đề. Mời các em cùng tham khảo.

Hướng dẫn Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 tập 1 tuần 9 phần Luyện từ và câu

Câu 1. Đọc mẩu chuyện Bầu trời mùa thu (Tiếng Việt 5, tập một, trang 87 - 88), ghi vào bảng dưới đây những từ ngữ tả bầu trời trong mẩu chuyện theo các yêu cầu sau:

Bầu trời mùa thu

Tôi cùng bọn trẻ đi ra cánh đồng. Buổi sáng tháng chín mát mẻ và dễ chịu. Tôi nói với các em :

- Các em hãy nhìn lên bầu trời mà xem. Mùa hè, nó rất nóng và cháy lên những tia sáng của ngọn lửa. Còn bây giờ bầu trời thế nào ? Hãy suy nghĩ và chọn những từ ngữ thích hợp để miêu tả nó.

Bọn trẻ nhìn lên bầu trời và suy nghĩ. Sau vài phút, một em nói :

- Bầu trời xanh như mặt nước mệt mỏi trong ao.

- Vì sao mặt nước lại mệt mỏi ? - Tôi hỏi lại.

- Thưa thầy, mùa hè, nước dạo chơi cùng những làn sóng. Mùa thu, nó mệt và đứng lại với màu xanh nhạt. Nó mệt mỏi !

Những em khác tiếp tục nói :

- Bầu trời được rửa mặt sau cơn mưa.

- Bầu trời xanh biếc.

Cô bé Va-li-a nhỏ nhắn đứng trầm ngâm một chỗ. Tôi hỏi:

- Còn Va-li-a, vì sao em im lặng thế ?

- Em muốn nói bằng những từ ngữ của mình.

- Em đã tìm được câu nào chưa ?

- Bầu trời dịu dàng - Va-li-a khẽ nói và mỉm cười.

Sau đó, mỗi em đều muốn nói về bầu trời bằng từ ngữ của riêng mình :

- Bầu trời buồn bã. Những đám mây xám đang từ phương bắc trôi tới.

- Bầu trời trầm ngâm. Nó nhớ đến tiếng hót của bầy chim sơn ca.

- Bầu trời ghé sát mặt đất. Mùa hè, nó cao hơn và có những con chim én bay liệng. Còn bây giờ chẳng có chim én nữa, vì thế bầu trời cúi xuống lắng nghe để tìm xem chim én đang ở trong bụi cây hay ở nơi nào.

Theo Xu-khôm-lin-xki (Mạnh Hưởng dịch)

- Những từ ngữ thể hiện sự so sánh.

- Những từ ngữ thể hiện sự nhân hoá.

- Những từ ngữ khác.

Câu 2. Dựa theo cách dùng từ ngữ ở mẩu chuyện nêu trên, viết một đoạn văn khoảng 5 câu tả một cảnh đẹp của quê em hoặc nơi em ở.

Đáp án vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 tập 1 tuần 8 trang 58

Câu 1.

- Những từ ngữ thể hiện sự so sánh: Xanh như mặt nước mệt mỏi trong ao

- Những từ ngữ thể hiện sự nhân hóa:

  • được rửa mặt sau cơn mưa, dịu dàng; buồn bã
  • trầm ngâm nhớ tiếng hát của bầy chim sơn ca
  • ghé sát mặt đất
  • cúi xuống lắng nghe
  • tìm xem chim én đang ở trong bụi cây hay ở nơi nào

- Những từ ngữ khác: Rất nóng và cháy lên những tia sáng của ngọn lửa; xanh biếc; cao hơn.

Câu 2.

Bài tham khảo

Mặt trời đã đứng bóng. Từng đám mây trắng bồng bềnh trên nền trời xanh biếc in xuống mặt hồ phẳng lặng. Hàng cây ven hồ lặng im, trầm ngâm soi bóng. Có đàn chim nào bỗng nhiên bay qua, cất tiếng gọi nhau ríu rít như muốn xé toang không gian yên tĩnh. Chừng như gió bị tiếng chim làm giật mình, trở dậy làm lao xao hàng cây. Sóng nhỏ gợn lăn tăn; lấp lánh dưới ánh mặt trời.

Đề thi giữa kì 1 lớp 5 có đáp án

------------------------------------------------------

Ngoài ra, các em học sinh hoặc quý phụ huynh còn có thể tham khảo thêm phần Tiếng Việt lớp 5 Giải VBT Tiếng Việt lớp 5

Tài liệu tham khảo:

Đánh giá bài viết
54 7.026
Sắp xếp theo

Giải vở bài tập Tiếng Việt 5

Xem thêm