Vở bài tập Toán lớp 4 bài 12: Luyện tập Triệu và lớp triệu

Giải vở bài tập Toán 4 bài 12: Luyện tập Triệu và lớp triệu là lời giải vở bài tập Toán 4 tập 1 trang 14 có đáp án và hướng dẫn giải chi tiết giúp học sinh luyện tập viết đọc chữ số hàng triệu, xác định giá trị của chữ số. Mời các em cùng tham khảo.

>> Bài trước: Vở bài tập Toán lớp 4 bài 11: Triệu và lớp triệu (tiếp theo)

Giải Vở bài tập Toán lớp 4 tập 1 trang 14 Câu 1

Viết số thích hợp vào ô trống:

Số

Lớp triệu

Lớp nghìn

Lớp đơn vị

Trăm triệu

Chục triệu

Triệu

Trăm nghìn

Chục nghìn

Nghìn

Trăm

Chục

…..Đơn vị

436 500 201

60 300 205

504 002 001

3

4

0

7

5

6

0

0

3

2

0

5

0

3

7

0

6

0

7

0

0

3

5

4

9

2

Phương pháp giải:

Các chữ số từ phải sang trái lần lượt thuộc hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn, hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu, ...

Đáp án

Viết số thích hợp vào ô trống:

Số

Lớp triệu

Lớp nghìn

Lớp đơn vị

Trăm triệu

Chục triệu

Triệu

Trăm nghìn

Chục nghìn

Nghìn

Trăm

Chục

Đơn vị

436 500 201

4

3

6

5

0

0

2

0

1

60 300 205

6

0

3

0

0

2

0

5

504 002 001

5

0

4

0

0

2

0

0

1

340 756 003

3

4

0

7

5

6

0

0

3

205 037 060

2

0

5

0

3

7

0

6

0

70 035 492

7

0

0

3

5

4

9

2

Giải Vở bài tập Toán lớp 4 tập 1 trang 14 Câu 2

Nối (theo mẫu):

Giải vở bài tập Toán 4 bài 12

Phương pháp giải:

Để đọc các số ta tách số thành từng lớp, từ lớp đơn vị đến lớp nghìn rồi đến lớp triệu, mỗi lớp có ba hàng. Sau đó dựa vào cách đọc số có tới ba chữ số thuộc từng lớp để đọc và đọc từ trái sang phải.

Đáp án

Nối (theo mẫu):

Giải vở bài tập Toán 4 bài 12

Giải Vở bài tập Toán lớp 4 tập 1 trang 14 Câu 3

Viết số thích hợp vào ô trống (theo mẫu):

Số

64 973 213

76 432 900

768 654 193

Giá trị số chữ số 4

4 000 000

Giá trị số chữ số 7

Giá trị số chữ số 9

Phương pháp giải

Xác định hàng của các chữ số rồi viết giá trị của các chữ số đó.

Các chữ số từ phải sang trái lần lượt thuộc hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn, hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu.

Đáp án

Viết số thích hợp vào ô trống (theo mẫu):

Số

64 973 213

76 432 900

768 654 193

Giá trị số chữ số 4

4 000 000

400 000

4 000

Giá trị số chữ số 7

70 000

700 000 000

700 000 000

Giá trị số chữ số 9

900 000

900

90

Giải Vở bài tập Toán lớp 4 tập 1 trang 14 Câu 4

Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

a) 35 000 ; 36 000 ; 37 000 ; ……… ; ……… ; ……… ; ………

b) 169 700 ; 169 800 ; 169 900 ; ……… ; ……… ; ……… ; ………

c) 83 260 ; 83 270 ; ………; 83 290 ; ……… ; ………

Phương pháp giải:

Xác định quy luật của các dãy số để điền các số còn thiếu vào chỗ chấm :

a) Hai số liên tiếp của dãy hơn hoặc kém nhau 1000 đơn vị.

b) Hai số liên tiếp của dãy hơn hoặc kém nhau 100 đơn vị.

c) Hai số liên tiếp của dãy hơn hoặc kém nhau 10 đơn vị.

Đáp án

Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

a) 35 000 ; 36 000 ; 37 000 ; 38 000 ; 39 000 ; 40 000 ; 41 000.

b) 169 700 ; 169 800 ; 169 900 ; 170 000 ; 170 100 ; 170 200 ; 170 300.

c) 83 260 ; 83 270 ; 83 280 ; 83 290 ; 83 300 ; 83 310 ; 83 320.

Bài tập Triệu và lớp triệu lớp 4

Bài 1: Viết cách đọc số và nêu giá trị của chữ số 5, chữ số 8 trong mỗi số sau: 75068100; 508200006; 4340581; 5003200008.

Bài 2:

a. Viết các số tròn triệu có bảy chữ số.

b. Tìm x biết x là số tròn triệu và x < 6000000.

Bài 3: a) Trong số 4444444, kể từ phải sang trái mỗi chữ số 4 lần lượt có giá trị là bao nhiêu?

b) Trong số 88008080, kể từ phải sang trái mỗi chữ số 8 lần lượt có giá trị là bao nhiêu?

Đáp án:

Bài 1:

- Số 75068100 đọc là : Bảy mươi lăm triệu không trăm sáu mươi tám nghìn một trăm.

Trong số 75068100, chữ số 5 có giá trị là 5000000, chữ số 8 có giá trị là 8000.

- Số 508200006 đọc là : Năm trăm linh tám triệu hai trăm nghìn không trăm linh sáu.

Trong số 508200006, chữ số 5 có giá trị là 500000000, chữ số 8 có giá trị là 8000000.

Bài 2:

a) Các số tròn triệu có bảy chữ số là: 1000000; 2000000; 3000000; 4000000; 5000000; 6000000; 7000000; 8000000; 9000000.

b) Các số tròn triệu bé hơn 6000000 là 1000000; 2000000; 3000000; 4000000; 5000000. Vậy x là: 1000000 ; 2000000: 3000000; 4000000; 5000000.

Bài 3:

a) Kể từ phải sang trái, mỗi chữ số 4 trong số 4444444 có giá trị lần lượt là : 4; 40; 400; 4000 ; 40000 ; 400000 ; 4000000.

b) Kể từ phải sang trái, mỗi chữ số 8 trong số 88008080 có giá trị lần lượt là : 80 ; 8000 ; 8000000; 80000000.

Giải vở bài tập Toán 4 bài 12: Luyện tập Triệu và lớp triệu có phương pháp giải và lời giải chi tiết cho từng dạng bài tập cho các em học sinh tham khảo, luyện tập cách giải các dạng toán nhận biết hàng triệu, chục triệu, trăm triệu và lớp triệu, biết được thứ tự các số có nhiều chữ số đến lớp triệu, tên các hàng trong lớp triệu và các lớp khác xác định giá trị của các chữ số, đọc viết lớp triệu, lớp nghìn, lớp đơn vị, hệ thống lại các kiến thức Toán 4 chương 1: Số tự nhiên. Bảng đơn vị đo khối lượng. Hy vọng với những tài liệu này, các em học sinh sẽ học tốt môn Toán lớp 4 hơn mà không cần sách giải.

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 4, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 4 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 4. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.

Ngoài ra, các em học sinh lớp 4 còn có thể tham khảo đề thi học kì 1 hay đề thi học kì 2 lớp 4 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, Khoa, Sử, Địa, Tin học theo chuẩn kiến thức kỹ năng của bộ Giáo Dục. Những đề thi này được VnDoc.com sưu tầm và chọn lọc từ các trường tiểu học trên cả nước nhằm mang lại cho học sinh lớp 4 những đề ôn thi học kì chất lượng nhất. Mời các em cùng quý phụ huynh tải miễn phí đề thi về và ôn luyện.

Đánh giá bài viết
33 20.934
Sắp xếp theo

    Giải Vở Bài Tập Toán lớp 4

    Xem thêm