Giáo án Chính tả lớp 2 trọn bộ

Giáo án Chính tả lớp 2 trọn bộ

Giáo án chính tả lớp 2 trọn bộ bao gồm tất cả nội dung giảng dạy các bài chính tả trong chương trình học lớp 2 với các kiến thức tổng quát, được trình bày chi tiết và khoa học giúp giáo viên dễ dàng truyền tải bài giảng đến học sinh nhằm nâng cao chất lượng giảng dạy. Sau đây mời các thầy cô tham khảo và tải về chi tiết toàn bộ nội dung giáo án trong chương trình học 35 tuần.

Giáo án Tập đọc lớp 2 trọn bộ

Giáo án trọn bộ Toán 2

Chính tả Tiết: 1

CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM.

A- Mục đích yêu cầu:

- Rèn kỹ năng viết chính tả: Chép lại chính xác đoạn trích trong bài "Có công mài sắt, có ngày nên kim". Củng cố quy tắc viết...

- Học bảng chữ cái: Điền đúng và học thuộc tên 9 chữ cái trong bảng chữ cái.

B- Đồ dùng dạy học:

Bảng lớp viết sẵn đoạn văn cần tập chép. BT

C- Các hoạt động dạy học:

I- Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: kiểm tra vở chép chính tả và vở BTTV.

II- Hoạt động 2: Bài mới

1- Giới thiệu bài: tập chép đoạn "Mỗi ngày mài ....thành tài".

2- Hướng dẫn tập chép:

- GV đọc đoạn chép

HS đọc lại

- Đoạn này chép từ bài nào?

Có công mài …

- Đoạn chép này là lời của ai nói với ai?

Bà cụ nói với cậu bé.

- Đoạn chép có mấy câu?

2 câu

- Cuối mỗi câu có dấu gì?

Dấu chấm.

- Những chữ nào trong bài được viết hoa?

Chữ đầu câu …

- Hướng dẫn HS viết những tiếng khó vào bảng con.

HS viết

- Hướng dẫn HS nhìn bảng lớp chép bài vào vở.

HS chép

- GV theo dõi, uốn nắn.

- Hướng dẫn HS sửa bài.

Dùng bút chì gạch chân những tiếng viết sai và sửa vào chỗ sửa.

- Chấm bài: Thu 5-7 bài.

3- Hướng dẫn HS làm BT:

- BT 1/2: Nêu yêu cầu bài.

Lên bảng làm.

- Hướng dẫn cả lớp làm bảng con.

Nhận xét - Sửa bài.

- BT 2/2: Gọi HS đọc yêu cầu bài.

Tự làm - Nhận xét - Sửa

-Hướng dẫn HS học thuộc lòng 9 chữ cái.

III- Hoạt động 3: Củng cố-Dặn dò:

- Gọi HS viết lại: mài, kim

HS viết

- Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét.

Chính tả Tiết: 2

NGÀY HÔM QUA ĐÂU RỒI?

A- Mục đích yêu cầu:

- Rèn kỹ năng viết chính tả.

- Nghe, viết một khổ thơ trong bài "Ngày hôm qua đâu rồi?".

- Hiểu cách trình bày một khổ thơ, chữ đầu các dòng viết hoa.

- Viết đúng những tiếng có âm, vần khó: qua, chăm, vẫn.

- Điền đúng các chữ cái vào ô trống theo tên chữ.

- Học thuộc lòng 10 chữ cái tiếp theo.

B- Đồ dùng dạy học:

Chép sẵn BT - vở BT.

C- Các hoạt động dạy học:

I- Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ

- Cho HS viết: nên kim, lên núi.

Kiểm tra vở BT - Nhận xét.

II- Hoạt động 2: Bài mới

1-Giới thiệu bài: Ghi

2-Hướng dẫn nghe - viết:

- GV đọc toàn bộ khổ thơ cuối

- Khổ thơ là lời của ai với ai?

- Bố nói điều gì với con?

- Khổ thơ có mấy dòng?

- Chữ đầu mỗi dòng thơ viết ntn?

- Nên viết mỗi dòng thơ từ ô nào trong vở?

- Hướng dẫn HS viết những tiếng khó vào bảng: qua, vở, chăm, vẫn.

- Đọc cho HS viết: Đọc thong thả.

- GV đọc toàn bài.

- Chấm, chữa bài.

GV chấm 5-7 bài. Nhận xét.

Viết bảng con

2 HS đọc lại

Bố nói với con

Con học hành chăm chỉ

Là ngày qua vẫn còn.

4 dòng

Viết hoa

Ô thứ 3 tính từ lề vở vào.

HS viết bảng con.

HS viết vở.

HS soát lại.

HS tự ghi lỗi ra chỗ sửa.

3-Hướng dẫn làm bài chính tả:

- BT 1b/4: Gọi HS đọc yêu cầu bài

Cá nhân.

- Hướng dẫn HS làm vào vở BT

Tự làm-Lên bảng

- Nhận xét.

Đổi vở chấm

- BT 2/4: GV nêu yêu cầu BT

HS làm vở, lên bảng làm.

Nhận xét, sửa

III- Hoạt động 3: Củng cố-Dặn dò

Thi học thuộc lòng 10 chữ cái của BT 2

Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét.

2 nhóm


Chính tả (TC) Tiết: 3

PHẦN THƯỞNG.

A- Mục đích yêu cầu:

- Chép lại chính xác đoạn tóm tắt nội dung bài "Phần thưởng".

- Viết đúng và nhớ cách viết một số tiếng có âm, vần: s/x; ăn/ăng.

- Làm đúng BT và thuộc 29 chữ cái.

B- Đồ dùng dạy học:

Bảng phụ viết sẵn nội dung đoạn chép. VBT.

C- Các hoạt động dạy học:

I- Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ

- Cho HS viết: lo lắng, nàng tiên, sàn nhà, nhẫn nại,…

Viết bảng con

- Gọi HS-HTL các chữ cái đã học ở tiết trước.

- Nhận xét - Ghi điểm.

II- Hoạt động 2: Bài mới.

1- Giới thiệu bài: Ghi.

2- Hướng dẫn tập chép:

- GV treo đoạn chép.

2 HS đọc

- Đoạn này có mấy câu?

2 câu

- Cuối mỗi câu có dấu gì?

Dấu chấm.

- Những từ nào trong bài được viết hoa?

Cuối, Đây, Na.

- Hướng dẫn HS viết bảng con những từ ngữ khó: Na, phần thưởng, đặc biệt, luôn luôn,…

GV theo dõi, uốn nắn.

HS viết

- Hướng dẫn HS chữa lỗi chính tả bằng bút chì

Đổi vở chấm.

- Thu vở chấm: 5-7 em. Nhận xét.

3- Hướng dẫn HS làm BT chính tả:

- BT 1/6 Hướng dẫn HS điền: xoa dầu, ngoài sân, chim sâu, xâu cá, cố gắng, gắn bó, gắn sức, yên lặng.

HS điền từ vào bảng con. Nhận xét.

- BT 2a/6: Hướng dẫn HS làm vào vở BT

HS điền vào những chỗ còn thiếu.

- Hướng dẫn HS HTL bảng chữ cái.

III- Hoạt động 3: Củng cố-Dặn dò

- Cho HS viết lại: năm, luôn luôn

HS viết bảng con

- Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét.

Xem chi tiết toàn bộ Tài liệu Tại đây

Đánh giá bài viết
9 11.645
Sắp xếp theo

    Giáo án điện tử Tiếng Việt 2

    Xem thêm