Giáo án Địa lí 7 theo công văn 5512

Giáo án Địa lí 7 năm 2020 - 2021

Mời các bạn tham khảo Giáo án Địa lí 7 theo Công văn 5512 do VnDoc sưu tầm và đăng tải. Đây là bộ giáo án học kì 2 môn Địa lí lớp 7, được biên soạn theo định hướng phát triên năng lực học sinh. Đây là tài liệu hữu ích cho thầy cô lên kế hoạch bài giảng phù hợp theo Công văn mới của Bộ GD&ĐT năm học 2020 - 2021.

Trường:...................

Tổ:............................

Ngày: ........................

Họ và tên giáo viên:

 

…………………….............................

TÊN BÀI DẠY: DÂN SỐ

Môn học/Hoạt động giáo dục: ĐỊA LÍ; Lớp: 7

Thời gian thực hiện: (1 tiết)

Nội dung kiến thức:

- Hình thành khái niệm địa lí: Dân số và nguồn lao động.

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

Yêu cầu cần đạt :

- Đọc được biểu đồ quy mô dân số thế giới.

- Trình bày được quá trình phát triển và tình hình gia tăng dân số thế giới.

- Giải thích được nguyên nhân của việc gia tăng dân số quá nhanh.

2. Năng lực

* Năng lực chung

- Năng lực tự chủ và tự học: Đọc được biểu đồ quy mô dân số thế giới.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết sử dụng ngôn ngữ kết hợp với biểu đồ, số liệu, hình ảnh để trình bày thông tin, ý tưởng và thảo luận những vấn đề đơn giản về đời sống, khoa học, nghệ thuật.

* Năng lực Địa Lí

- Năng lực nhận thức khoa học địa lí: Tìm được các minh chứng về mối quan hệ qua lại và quan hệ nhân quả trong sự phát triển, phân bố dân cư và các ngành kinh tế.

- Năng lực tìm hiểu địa lí: Sử dụng bản đồ: nêu được các yếu tố bản đồ địa lí dân cư để rút ra các thông tin, tri thức cần thiết;

3. Phẩm chất

Phẩm chất chủ yếu

- Yêu nước: Có ý thức tìm hiểu truyền thống của gia đình, dòng họ, quê hương; tích cực học tập, rèn luyện để phát huy truyền thống của gia đình, dòng họ, quê hương.

- Nhân ái: Không đồng tình với cái ác, cái xấu; không cổ xuý, không tham gia các hành vi bạo lực; sẵn sàng bênh vực người yếu thế, thiệt thòi,...

- Chăm chỉ: Có ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng học được ở nhà trường, trong sách báo và từ các nguồn tin cậy khác vào học tập và đời sống hằng ngày.

- Trung thực: Nghiêm túc nhìn nhận những khuyết điểm của bản thân và chịu trách nhiệm về mọi lời nói, hành vi của bản thân.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Chuẩn bị của GV

- H.1.2 phóng to, bản đồ dân số TG

2. Chuẩn bị của HS

- Sách giáo khoa, tập viết để ghi chép.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Hoạt động: Mở đầu (3 phút)

a) Mục đích:

- Tạo tinh thần hứng khởi cho hs trước khi bước vào bài học mới.

b) Nội dung:

- Hs quan sát video clip để đưa ra cảm nhận của mình về dân số thế giới.

c) Sản phẩm:
- Hs ghi ra giấy được cảm nhận của mình.

d) Cách thực hiện:

Bước 1: GV nêu câu hỏi định hướng: Hãy rút ra cảm nhận của em sau khi xem xong đoạn video

Bước 2: GV cho HS xem video “Những con số báo động về dân số”

Đường link video: https://video.vietnamnet.vn/nhung-con-so-bat-ngo-ve-dan-so-the-gioi-o-hien-tai-va-trong-tuong-lai-a-58575.html

Bước 3: GV dẫn dắt vào bài

Với diện tích phần đất liền trên bề mặt Trái đất là 149 triệu km2. Liệu Trái đất của chúng ta có còn được bình yên khi đứng trước sự tăng nhanh vượt bậc của dân số thế giới? Câu trả lời sẽ có trong bài học ngày hôm nay.

2. Hoạt động: Hình thành kiến thức mới (35 phút)

2.1. Hoạt động 1: Tìm hiểu về dân số và nguồn lao động (15 phút)

a) Mục đích:

- Hình thành khái niệm địa lí: Dân số và nguồn lao động.

- Hình thành kĩ năng đọc và phân tích tháp tuổi.

b) Nội dung:

- Học sinh phân tích tháp tuổi và đọc nội dung Sgk để tìm hiểu đặc điểm của dân số và nguồn lao động.

Nội dung chính:

Dân số, nguồn lao động

- Dân số là tổng số dân sinh sống ở 1 địa điểm hoặc 1 vùng, 1 lãnh thổ, 1 quốc gia trong 1 thời gian cụ thể.

- Điều tra DS cho biết tình hình DS, nguồn lao động của một địa phương, một quốc gia...

- Tháp tuổi cho biết đặc điểm cụ thể của DS qua giới tính, độ tuổi, nguồn lao động hiện tại và tương lai của một địa phương hay 1 quốc gia.

c) Sản phẩm:

- Trả lời các câu hỏi của giáo viên

- Phân tích được tháp tuổi.

d) Cách thực hiện:

Tình huống:

Chú bảo vệ nói dân số đạt 7,7 tỷ người.

Cháu bé thì nói khoảng 7 tỷ người.

Tại sao lại có sự khác nhau đó?

- GV đặt những câu hỏi nhỏ: GV bốc thăm tên của 1 học sinh và yêu cầu học sinh đó trả lời các câu hỏi sau

+ Gia đình em có mấy người?

+ Ông bà bố mẹ làm nghề gì?

+ Gia đình em có mấy anh chị em?

+ Các anh chị em sinh ngày tháng năm bao nhiêu? Nam hay Nữ? Đang học lớp mấy? đã người nào đi làm chưa? Làm nghề gì?

+ Em đã từng thấy ai đến nhà mình và hỏi bố mẹ những câu hỏi trên chưa? Họ là ai?

Tìm hiểu về tháp tuổi

- Bước 1: GV dẫn dắt vào câu hỏi

Dân số thường được biểu hiện cụ thể bằng 1 tháp tuổi (Tháp dân số). Vậy tháp tuổi có hình dạng như thế nào? Dựa vào tháp tuổi ta biết được những thông tin gì về dân số?

- Bước 2: GV giới thiệu tháp tuổi

- Tháp tuổi được cấu tạo bởi 2 trục đứng

- Giữa 2 trục dọc thể hiện nấc của từng nhóm độ tuổi

- Người ta gộp các nhóm nấc tuổi thành 3 nhóm

+ Nhóm dưới độ tuổi lao động (được thể hiện bằng màu xanh lá cây): Từ 0-14 tuổi

+ Nhóm trong độ tuổi lao động (được thể hiện bằng màu xanh nước biển): Từ 15-59 tuổi

+ Nhóm trong độ tuổi lao động (được thể hiện bằng màu da cam): Từ 60 trở lên

- Mỗi nhóm tuổi có 2 trục ngang được thể hiện bằng đơn vị triệu người

- Bên trái thể hiện số Nam. Bên phải thể hiện số Nữ

- Bước 3: Gv yêu cầu học sinh nhận xét 2 tháp tuổi hình 1.1 sgk

- Bước 4: Gv gọi Hs trình bày, các bạn khác nhận xét bổ sung

- Bước 5: Gv tổng kết, nhận xét.

2.2. Hoạt động 2: Tìm hiểu sự gia tăng dân số thế giới (10 phút)

a) Mục đích:

- Trình bày được quá trình phát triển và tình hình gia tăng dân số thế giới.

- Giải thích được nguyên nhân của việc gia tăng dân số quá nhanh.

b) Nội dung:

- Hs đọc nội dung SGK để trả lời các câu hỏi.

Dân số thế giới tăng nhanh trong thế kỷ XIX và thế kỷ XX:

- Nhờ những tiến bộ trong các lĩnh vực KT-XH, y tế nên DS thế giới tăng nhanh trong hai thế kỉ gần đây.

c) Sản phẩm:

- Thực hiện các nhiệm vụ được giao.

d) Cách thực hiện:

Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu các khái niệm liên quan đến gia tăng dân số

Bước 1: GV giao nhiệm vụ

Bước 2: HS quan sát và trả lời câu hỏi.

Bước 3: GV gọi ngẫu nhiên 1 bạn nhận xét sau đó chuẩn kiến thức cho HS.

Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu nguyên nhân của sự gia tăng dân số thế giới

Bước 1: GV giao nhiệm vụ

- GV đưa ra nội dung thảo luận: Tìm các nguyên nhân khiến dân số thế tăng chậm trong nhiều thế kỉ trước thế kỉ XIX và những nguyên nhân khiến dân số thế giới tăng nhanh từ đầu thế kỉ XIX đến cuối thế kỉ XX

Bước 2: Các nhóm tiến hành hoạt động. GV đi xuống lớp hỗ trợ các nhóm.

Bước 3: GV gọi ngẫu nhiên 2 nhóm mang sản phẩm lên thuyết trình. Yêu cầu các nhóm khác nhận xét, bổ sung kiến thức cho nhóm bạn.

Bước 4: GV sử dụng 1 nhóm có đáp án đúng nhất để chuẩn xác kiến thức cho HS

2.3. Hoạt động 3: Tìm hiểu sự bùng nổ dân số (10 phút)

a) Mục đích:

- Trình bày được quá trình phát triển và tình hình gia tăng dân số thế giới.

- Giải thích được nguyên nhân của việc gia tăng dân số quá nhanh.

- Đề xuất phương hướng giải quyết bùng nổ dân số

b) Nội dung:

- Học sinh dựa vào kiến thức đã học, những hiểu biết của mình để đề ra các giải pháp về bùng nổi dân số.

Nội dung chính:

Bùng nổ dân số

- Bùng nổ DS là sự gia tăng DS tự nhiên nhanh và đột ngột.

- Bùng nổ DS xảy ra khi tỉ lệ gia tăng bình quân của DS thế giới lên đến 2,1%.

- Các nước đang phát triển có tỉ lệ gia tăng DS tự nhiên cao.

- Bằng các chính sách DS và phát triển KT-XH, nhiều nước đã hạ thấp được tỉ lệ gia tăng DS hợp lí.

c) Sản phẩm:

d) Cách thực hiện:

Nhiệm vụ: Tìm hiểu thực trạng, nguyên nhân, hậu quả, giải pháp nhằm hạn chế bùng nổ dân số

Bước 1: GV giao nhiệm vụ. GV cho HS hoạt động theo cặp.

Đọc thông tin SGK, kết hợp hiểu biết của bản thân.

- Bùng nổ dân số xảy ra khi nào?

- Hậu quả của bùng nổ dân số?

- Đề xuất giải pháp nhằm hạn chế bùng nổ dân số?

(HS có thể vẽ nhanh sơ đồ ra giấy)

Bước 2: HS trả lời các câu hỏi của GV

Bước 3: GV gọi đại diện 1 cặp lên trình bày sơ đồ tư duy của nhóm mình. HS dựa vào sơ đồ vẽ trên giấy rồi vẽ nhanh sơ đồ tư duy của cặp mình lên bảng

Hoạt động: Luyện tập (5 phút)

a) Mục đích:

- Củng cố kiến thức bài học.

b) Nội dung:

- Học sinh dựa vào nội dung đã được học trả lời các câu hỏi.

c) Sản phẩm:

- Hs trả lời được các câu hỏi trắc nghiệm. (1C; 2C)

d) Cách thực hiện:

Câu 1: Khoảng thời gian nào dân số TG tăng gấp đôi DSTG đầu công nguyên?

A.Thế kỉ X B. Thế kỉ XIV

Thế kỉ XVI D. Thế kỉ XVII

Câu 2: Hiện nay dân số thế giới có xu hướng như thế nào?

Tăng nhanh B. Tăng dần

Giảm dần D. Không tăng

Hoạt động: Vận dụng (2 phút)

a) Mục đích:

- Vận dung kiến thức đã học

b) Nội dung:

- Học sinh vận dụng để giải quyết một số bài tập và hoàn thành nhiệm vụ GV giao cho.

c) Sản phẩm:

- Hs nêu được sinh nghĩ của mình.

- Hs hoàn thành được bức tranh đúng chủ đề.

d) Cách thực hiện:

Bước 1: GV nêu vấn đề cần nghiên cứu.

Em có suy nghĩ gì khi xem 2 bức hình sau

Bước 2: GV giao việc cho HS. GV chia lớp thành 4 nhóm

Nhóm 1,3: Giả định em là 1 công dân của Ai Cập. Em hãy viết thư gửi đến chính phủ Ai Cập với tiêu đề “ Ước mơ chắp cánh” thể hiện mong muốn giảm thiểu mức sinh vì 1 thế hệ tươi sáng hơn. Sưu tầm những câu ca dao tục ngữ nói về dân số.

Nhóm 2,4: Vẽ tranh cổ động hưởng ứng ngày Dân số thế giới. Sưu tầm những câu ca dao tục ngữ nói về dân số.

Bước 3: Các nhóm nhận nhiệm vụ và báo cáo kết quả thực hiện cho GV.

Trường:...................

Tổ:............................

Ngày: ........................

Họ và tên giáo viên:

 

…………………….............................

TÊN BÀI DẠY: SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ. CÁC CHỦNG TỘC TRÊN THẾ GIỚI.

Môn học/Hoạt động giáo dục: ĐỊA LÍ; Lớp: 7

Thời gian thực hiện: (1 tiết)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

Yêu cầu cần đạt :

- Trình bày được sự phân bố dân cư không đồng đều và những vùng đông dân trên thế giới.

- Nhận biết được sự khác nhau giữa các chủng tộc Môn-gô-lô-it, Nê-grô-it và Ơ-rô-pê-ô-it về hình thái bên ngoài của cơ thể (màu da, tóc, mắt, mũi) và nơi sinh sống chủ yếu của mỗi chủng tộc.

2. Năng lực

* Năng lực chung

- Năng lực tự chủ và tự học: Biết chủ động, tích cực thực hiện những công việc của bản thân trong học tập và trong cuộc sống; không đồng tình với những hành vi sống dựa dẫm, ỷ lại.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chủ động đề xuất mục đích hợp tác khi được giao nhiệm vụ; biết xác định được những công việc có thể hoàn thành tốt nhất bằng hợp tác theo nhóm.

* Năng lực Địa Lí

- Năng lực tìm hiểu địa lí: Quan sát và phân tích lược đồ phân bố dân cư thế giới để biết được sự phân bố dân cư thế giới.

- Nhận thức khoa học địa lí: Phân tích sự phân bố: mô tả được đặc điểm phân bố của đối tượng, hiện tượng địa lí.

- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Biết tìm kiếm các thông tin từ các nguồn tin cậy để cập nhật tri thức, số liệu,... về các sự phân bố dân cư được học, về xu hướng phát triển trên thế giới và trong nước; biết liên hệ thực tế để hiểu sâu sắc hơn

3. Phẩm chất

Phẩm chất chủ yếu

- Trách nhiệm: có tình thần đoàn kết dân tộc

- Chăm chỉ: Thích đọc sách, báo, tìm tư liệu trên mạng Internet để mở rộng hiểu biết.

- Nhân ái: có lòng yêu thương con người, không phân biệt chủng tộc.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Chuẩn bị của GV

- Bản đồ phân bố dân cư trên thế giới

- Bản đồ tự nhiên thế giới

- Tranh ảnh các chủng tộc

2. Chuẩn bị của HS

- Sách giáo khoa, tập viết để ghi chép.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Hoạt động: Mở đầu (3 phút)

a) Mục đích:

- Tạo không khí vui tươi trước khi tìm hiểu bài học mới.

b) Nội dung:

- Học sinh lắng nghe nội dung bài hát để nêu ý nghĩa của bài hát.

c) Sản phẩm:

- Học sinh viết ra giấy được ý nghĩa của bài hát.

d) Cách thực hiện:

Bước 1: Giao nhiệm vụ

- GV cho hs nghe một đoạn của bài hát “ Trái đất này là của chúng mình”.

Yêu cầu HS lắng nghe và trả lời câu hỏi: Hãy cho biết những màu sắc nào được nhắc đến trong đoạn nhạc trên? Nêu ngắn gọn ý nghĩa của đoạn bài hát em vừa nghe.

Bước 2: HS trả lời, Hs khác nhận xét bổ sung.

Bước 3: Gv tổng kết và dẫn dắt vào bài mới.

2. Hoạt động: Hình thành kiến thức mới (35 phút)

2.1. Hoạt động 1: Tìm hiểu sự phân bố dân cư trên thế giới (15 phút)

a) Mục đích:

- Trình bày được sự phân bố dân cư trên thế giới.

b) Nội dung:

- Học sinh quan sát lược đồ phân bố dân cư trên thế giới kết hợp đọc đoạn văn bản SGK trang 8 để tìm hiểu sự phân bố dân cư trên thế giới.

Nội dung chính

- Dân cư trên thế giới phân bố không đồng đều.

+ Tập trung đông ở những đồng bằng, những đô thị, những nơi có khí hậu tốt...

+ Dân cư thưa thớt: vùng núi, vùng sâu, vùng cực giá lạnh hoặc hoang mạc…

c) Sản phẩm:

- Học sinh trả lời được các câu hỏi của giáo viên.

+ Đông Bắc Hoa Kì, Đông Nam Bra-xin,….

+ Dân số TQ: 1,44 tỷ; Dân số Ấn Độ: 1,38 tỷ

+ Dân cư trên thế giới phân bố không đều.

+ Căn cứ vào MĐDS

............................

Tài liệu vẫn còn rất dài. Mời thầy cô tải về để xem toàn bộ Giáo án Địa lí 7 theo Công văn 5512. Ngoài ra, mời các bạn tham khảo thêm tài liệu các môn: Địa lí lớp 7, Ngữ văn lớp 7, Vật Lý lớp 7... và các Đề thi học kì 1 lớp 7, Đề thi học kì 2 lớp 7... được cập nhật liên tục trên VnDoc.com.

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 7, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 7 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 7. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.

Đánh giá bài viết
2 4.685
Sắp xếp theo

Giáo án Địa lý lớp 7

Xem thêm